Dựa vào Bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả
298
07/03/2023
Tính tiền điện
Mức điện tiêu thụ
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
Bậc 1 (từ 0 đến 50 kWh)
|
1 678
|
Bậc 2 (từ trên 50 đến 100 kWh)
|
1 734
|
Bậc 3 (từ trên 100 đến 200 kWh)
|
2 014
|
Bậc 4 (từ trên 200 đến 300 kWh)
|
2 536
|
Bậc 5 (từ trên 300 đến 400 kWh)
|
2 834
|
Bậc 6 (từ trên 400 kWh trở lên)
|
2 927
|
Bảng 6.2
(Theo Tập đoàn Điện lực Việt Nam ngày 20-3-2019)
a) Dựa vào Bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở Bảng 6.3:
Lượng điện tiêu thụ (kWh)
|
50
|
100
|
200
|
Số tiền (nghìn đồng)
|
?
|
?
|
?
|
Bảng 6.3
b) Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi 0 ≤ x ≤ 50.
Trả lời
a) Lượng điện tiêu thụ là 50 kWh thì ứng với mức tiêu thụ ở bậc 1 nên số tiền phải trả cho 50 kWh điện này là: 1 678 . 50 = 83 900 (đồng) = 83,9 (nghìn đồng).
Lượng điện tiêu thụ là 100 kWh thì 50 kWh đầu tính giá ở bậc 1 và 50 kWh sau tính giá ở bậc 2 nên số tiền phải trả cho 100 kWh điện này là:
1 678 . 50 + 1 734 . 50 = 170 600 (đồng) = 170,6 (nghìn đồng).
Lượng điện tiêu thụ là 200 kWh thì 50 kWh đầu tính giá ở bậc 1, 50 kWh tiếp theo tính giá ở bậc 2 và 100 kWh cuối tính giá ở bậc 3 nên số tiền phải trả cho 200 kWh điện này là: 1 678 . 50 + 1 734 . 50 + 2 014 . 100 = 372 000 (đồng) = 372 (nghìn đồng).
Vậy ta điền vào bảng:
Lượng điện tiêu thụ (kWh)
|
50
|
100
|
200
|
Số tiền (nghìn đồng)
|
83,9
|
170,6
|
372
|
b) Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh), y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng).
Do 0 ≤ x ≤ 50 nên lượng điện tiêu thụ thuộc mức điện bậc 1 với giá bán là 1 678 đồng/1 kWh hay chính là 1,678 nghìn đồng/1 kWh.
Khi đó, số tiền phải trả cho x (kWh) này là: y = 1,678 . x = 1,678x (nghìn đồng).
Vậy ta có công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi 0 ≤ x ≤ 50 là y = 1,678x.