Dựa vào Bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả

Tính tiền điện

Mức điện tiêu thụ

Giá bán điện (đồng/kWh)

Bậc 1 (từ 0 đến 50 kWh)

1 678

Bậc 2 (từ trên 50 đến 100 kWh)

1 734

Bậc 3 (từ trên 100 đến 200 kWh)

2 014

Bậc 4 (từ trên 200 đến 300 kWh)

2 536

Bậc 5 (từ trên 300 đến 400 kWh)

2 834

Bậc 6 (từ trên 400 kWh trở lên)

2 927

Bảng 6.2

(Theo Tập đoàn Điện lực Việt Nam ngày 20-3-2019)

a) Dựa vào Bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở Bảng 6.3:

Lượng điện tiêu thụ (kWh)

50

100

200

Số tiền (nghìn đồng)

?

?

?

Bảng 6.3

b) Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi 0 ≤ x ≤ 50.

Trả lời

a) Lượng điện tiêu thụ là 50 kWh thì ứng với mức tiêu thụ ở bậc 1 nên số tiền phải trả cho 50 kWh điện này là: 1 678 . 50 = 83 900 (đồng) = 83,9 (nghìn đồng).

Lượng điện tiêu thụ là 100 kWh thì 50 kWh đầu tính giá ở bậc 1 và 50 kWh sau tính giá ở bậc 2 nên số tiền phải trả cho 100 kWh điện này là:

1 678 . 50 + 1 734 . 50 = 170 600 (đồng) = 170,6 (nghìn đồng).

Lượng điện tiêu thụ là 200 kWh thì 50 kWh đầu tính giá ở bậc 1, 50 kWh tiếp theo tính giá ở bậc 2 và 100 kWh cuối tính  giá ở bậc 3 nên số tiền phải trả cho 200 kWh điện này là: 1 678 . 50 + 1 734 . 50 + 2 014 . 100 = 372 000 (đồng) = 372 (nghìn đồng).

Vậy ta điền vào bảng:

Lượng điện tiêu thụ (kWh)

50

100

200

Số tiền (nghìn đồng)

83,9

170,6

372

 

b) Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh), y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng).

Do 0 ≤ x ≤ 50 nên lượng điện tiêu thụ thuộc mức điện bậc 1 với giá bán là 1 678 đồng/1 kWh hay chính là 1,678 nghìn đồng/1 kWh.

Khi đó, số tiền phải trả cho x (kWh) này là: y = 1,678 . x = 1,678x (nghìn đồng).

Vậy ta có công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi 0 ≤ x ≤ 50 là y = 1,678x.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả