Câu hỏi:
10/04/2024 29
Để pha chế được 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% ta thực hiện như sau:
A. hoà tan 5 gam CuSO4 vào cốc đựng 50 gam nước cất, khuấy nhẹ.
B. hoà tan 5 gam CuSO4 vào cốc đựng 45 gam nước cất, khuấy nhẹ.
C. hoà tan 8 gam CuSO4 vào cốc đựng 45 gam nước cất, khuấy nhẹ.
D. hoà tan 8 gam CuSO4 vào cốc đựng 50 gam nước cất, khuấy nhẹ.
Trả lời:
Đáp án B
Khối lượng chất tan: \[{m_{CuS{O_4}}} = \frac{{10 \times 50}}{{100}} = 5\](gam).
Khối lượng dung môi (nước): mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45 (gam).
Cách pha chế: hoà tan 5 gam CuSO4 vào cốc đựng 45 gam (hoặc 45 ml) nước cất, khuấy nhẹ.
Đáp án B
Khối lượng chất tan: \[{m_{CuS{O_4}}} = \frac{{10 \times 50}}{{100}} = 5\](gam).
Khối lượng dung môi (nước): mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45 (gam).
Cách pha chế: hoà tan 5 gam CuSO4 vào cốc đựng 45 gam (hoặc 45 ml) nước cất, khuấy nhẹ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?
Câu 4:
Cho dung dịch HCl 25% có D = 1,198 g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch đã cho?
Câu 5:
Có 3 oxit sau: MgO, P2O5, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
Câu 6:
Cho m gam kim loại kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Biết lượng khí hiđro thu được tác dụng vừa đủ với 12 gam đồng (II) oxit. Giá trị của m là
Câu 8:
Cho phương trình hóa học: 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 3Fe. Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là
Câu 9:
Muốn điều chế được 2,8 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là
Câu 11:
Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch axit clohiđric theo sơ đồ:
a) Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng?
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
c) Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành sau phản ứng?
d) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng?
Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch axit clohiđric theo sơ đồ:
a) Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng?
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
c) Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành sau phản ứng?
d) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng?