Câu hỏi:
05/01/2024 80
Dãy gồm các oxide có tính acid tăng dần là:
Dãy gồm các oxide có tính acid tăng dần là:
A. Cl2O7, SO3, P2O5.
A. Cl2O7, SO3, P2O5.
B. P2O5, SO3, Cl2O7.
B. P2O5, SO3, Cl2O7.
C. SO3, Cl2O7, P2O5.
C. SO3, Cl2O7, P2O5.
D. P2O5, Cl2O7, SO3.
D. P2O5, Cl2O7, SO3.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Nhóm
VA
VIA
VIIA
Oxide
Chu kì 3
P2O5
SO3
Cl2O7
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của oxide và hydroxide tương ứng của chúng tăng dần.
® So sánh tính acid: P2O5, SO3, Cl2O7.
Đáp án đúng là: B
Nhóm |
VA |
VIA |
VIIA |
|
Oxide |
Chu kì 3 |
P2O5 |
SO3 |
Cl2O7 |
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của oxide và hydroxide tương ứng của chúng tăng dần.
® So sánh tính acid: P2O5, SO3, Cl2O7.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nguyên tố X có Z = 17. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?
Nguyên tố X có Z = 17. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?
Câu 2:
Nguyên tố phosphorus (P) ở ô số 15, nhóm VA, chu kì 3. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Nguyên tố phosphorus (P) ở ô số 15, nhóm VA, chu kì 3. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 3:
Cho các đại lượng và tính chất sau đây:
a) Khối lượng nguyên tử
b) Bán kính nguyên tử
c) Tính kim loại – tính phi kim
d) Tính acid – base của oxide và hydroxide.
e) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng
Số đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là
Cho các đại lượng và tính chất sau đây:
a) Khối lượng nguyên tử
b) Bán kính nguyên tử
c) Tính kim loại – tính phi kim
d) Tính acid – base của oxide và hydroxide.
e) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng
Số đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là
Câu 5:
Nguyên tố calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nguyên tử calcium có
Nguyên tố calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nguyên tử calcium có
Câu 6:
Nguyên tố X có Z = 11. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là:
Nguyên tố X có Z = 11. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là:
Câu 7:
Nguyên tố aluminium (Al) ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3. Cấu hình electron của nguyên tử aluminium là
Nguyên tố aluminium (Al) ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3. Cấu hình electron của nguyên tử aluminium là
Câu 8:
Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô 15, chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô 15, chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 9:
Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
Câu 11:
Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó
Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó
Câu 13:
Nguyên tố nitrogen (Z = 7). Xác định vị trí của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tố nitrogen (Z = 7). Xác định vị trí của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn.
Câu 14:
Cấu hình electron của anion X2- là 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?
Cấu hình electron của anion X2- là 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?