Câu hỏi:
05/01/2024 73Công thức hydroxide của nguyên tố Na (Z = 11) và nguyên tố S (Z = 16) lần lượt là:
A. NaOH; H2SO3.
B. Na(OH)2; H2SO4.
C. NaOH; H2SO4.
D. Na(OH)2, H2SO3.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 Nguyên tố Na thuộc nhóm IA.
Hóa trị cao nhất của Na là I Công thức hydroxide: NaOH.
S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 Nguyên tố S thuộc nhóm VIA.
Hóa trị cao nhất của S là VI Công thức hydroxide: H2SO4.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng
Câu 3:
Cho các nguyên tố: X (Z = 11); Y (Z = 13); T (Z = 17). Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự là:
Câu 5:
Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng
Câu 6:
Bán kính nguyên tử của nguyên tố nào sau đây nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn?
Câu 8:
Độ âm điện của H và N lần lượt là 2,2 và 3,0. Trong phân tử NH3, cặp electron liên kết
Câu 9:
Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 15, 17. Thứ tự tính phi kim tăng dần là:
Câu 10:
Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13, 14. Trong các nguyên tố trên, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
Câu 12:
Trong phân tử Cl2, cặp electron liên kết có bị lệch về phía nguyên tử nào không?
Câu 13:
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, xu hướng biến đổi tính acid, tính base của hydroxide nào sau đây là đúng?
Câu 14:
Cho các đặc trưng sau:
(1) Dễ nhường electron
(2) Dễ nhận electron
(3) Oxide cao nhất có tính base
(4) Oxide cao nhất có tính acid
Những đặc trưng thuộc về kim loại nhóm A là