Chọn số thích hợp cho dấu ? : a, b, c, a+b, a+b+c

Bài 24 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Chọn số thích hợp cho dấu Bài 24 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:

a

- 13

- 199

- 21

- 398

b

125

- 1 222

?

396

c

-17

199

-17

?

a + b

?

?

-21

?

a + b + c

?

?

?

-988

Trả lời

+) Với a = -13, b = 125, c = - 17 

a + b = (-13) + 125 = 125 – 3 = 112;

a + b + c = (-13) + 125 + (-17) = (125 – 13) + (-17) = 112 + (-17) = 112 – 17 = 95.

+) Với a = -199, b = -1 222, c = 199

a + b = (-199) + (-1 222) = - (199 + 1 222) = - 1 421;

a + b + c = (-199) + (-1 222) + 199 = [(-199) +199] + (-1 222) = 0 + (-1 222) = -1 222.

+) Với a = - 21, c = -17, a + b = -21

Ta có a + b = -21 

Suy ra b = (-21) – a = (-21) – (-21) = (-21) + 21 = 21 – 21 = 0;

Do đó a + b + c = (-21) + 0 + (-17) = (-21) + (-17) = -(21 + 17) = -38.

+) Với a = -398, b = 396, a + b + c = -988

a + b = (-398) + 396 = -(398 – 396) = -2;

Ta có: a + b + c = -988

c = (-988) – (a + b) 

c = (-988) – (-2) 

c = (-988) + 2

c = -(988 – 2) 

c = -986.

Khi đó ta có bảng sau: 

a

- 13

- 199

- 21

- 398

b

125

- 1 222

0

396

c

-17

199

-17

-986

a + b

112

- 1 421

-21

-2

a + b + c

95

- 1 222

-38

-988

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Số nguyên âm

Bài 2: Tập hợp các số nguyên

Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả