Câu hỏi:
30/01/2024 65
Chọn phát biểu đúng.
Chọn phát biểu đúng.
A. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x2 = a;
A. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x2 = a;
B. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x3 = a;
B. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x3 = a;
C. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x = a2;
C. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x = a2;
D. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x = a3.
D. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x = a3.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A.
Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x2 = a.
Đáp án đúng là: A.
Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x2 = a.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 6:
An tính như sau:
.
Cô giáo chấm bài của An và nói rằng An đã làm sai. Vậy An đã làm sai ở bước nào?
An tính như sau:
.
Cô giáo chấm bài của An và nói rằng An đã làm sai. Vậy An đã làm sai ở bước nào?
Câu 7:
Sau khi sơn tường cho một bức tường hình vuông bác Phương phải trả cho thợ sơn là 1 280 000 đồng. Biết công thợ sơn cho 1m2 là 20 000 đồng. Độ dài cạnh bức tường đó là:
Sau khi sơn tường cho một bức tường hình vuông bác Phương phải trả cho thợ sơn là 1 280 000 đồng. Biết công thợ sơn cho 1m2 là 20 000 đồng. Độ dài cạnh bức tường đó là:
Câu 9:
Điền hai số thích hợp lần lượt và chỗ chấm trong câu sau: “Vì 52 = … và 5 > 0 nên ”.
Điền hai số thích hợp lần lượt và chỗ chấm trong câu sau: “Vì 52 = … và 5 > 0 nên ”.
Câu 11:
Dùng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức (làm tròn đến hàng phần mười) là:
Dùng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức (làm tròn đến hàng phần mười) là: