Câu hỏi:
05/01/2024 258Cho phản ứng: \[\frac{1}{2}\]N2(g) + \[\frac{3}{2}\]H2(g) NH3(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là –45,9 kJ mol-1. Để thu được 2 mol NH3 ở cùng điều kiện phản ứng thì
A. lượng nhiệt tỏa ra là –45,9 kJ.
B. lượng nhiệt thu vào là 45,9 kJ.
C. lượng nhiệt tỏa ra là 91,8 kJ.
D. lượng nhiệt thu vào là 91,8 kJ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Phương trình phản ứng: \[\frac{1}{2}\]N2(g) + \[\frac{3}{2}\]H2(g) NH3(g) f\[H_{298}^o\]= –45,9 kJ mol-1.
Để tạo thành 1 mol NH3 thì lượng nhiệt tỏa ra là 45,9 kJ.
Để tạo thành 2 mol NH3 thì lượng nhiệt tỏa ra là: 2×(45,9) = 91,8 kJ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho phản ứng nhiệt phân CaCO3 là phản ứng thu nhiệt:
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s) r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJ
Để thu được 1 mol CaO(s), cần phải cung cấp nhiệt lượng là bao nhiêu để chuyển 1 mol CaCO3(s) thành CaO (s)?
Câu 3:
Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là Df, là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì
Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là Df, là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì
Câu 4:
Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol H2 phản ứng hết sẽ tỏa ra -184,6 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g).
Câu 5:
Phản ứng đốt cháy methane (CH4) như sau:
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) r\[H_{298}^o\]= -890,36 kJ
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 6:
Cho các phản ứng sau xảy ra ở điều kiện chuẩn:
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) r\[H_{298}^o\]= -890,36 kJ
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s) r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJ
Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
Câu 7:
Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình 0,5 mol H2(g) phản ứng với 0,5 mol I2(s) để thu được 1 mol HI(g). Như vậy, enthalpy tạo thành của hydrogen iodide (HI) là
Câu 8:
Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại, máy tính, … giải phóng năng lượng dưới dạng
Câu 9:
Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của 2 mol Na (thể rắn) với \[\frac{1}{2}\] mol O2 (thể khí) thu được 1 mol Na2O (thể rắn) giải phóng 417,98 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H2 ở điều kiện chuẩn, thu được CO2(g) và H2O(l), giải phóng 1299,48 kJ. Tính lượng nhiệt giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 2 gam C2H2 ở điều kiện chuẩn.