Câu hỏi:
30/01/2024 47
Nhiệt hóa hơi riêng L của một số loại chất lỏng ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn được cho trong bảng sau:
Chất lỏng
Rượu
Nước
Ête
Amoniac
Thủy ngân
L (J/kg)
0,9.106
2,3.106
0,4.106
1,4.106
0,3.106
Chất lỏng nào có nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn nhiệt hóa hơi riêng của Amoniac?
Nhiệt hóa hơi riêng L của một số loại chất lỏng ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn được cho trong bảng sau:
Chất lỏng |
Rượu |
Nước |
Ête |
Amoniac |
Thủy ngân |
L (J/kg) |
0,9.106 |
2,3.106 |
0,4.106 |
1,4.106 |
0,3.106 |
Chất lỏng nào có nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn nhiệt hóa hơi riêng của Amoniac?
A. Rượu;
A. Rượu;
B. Ête;
C. Nước;
D. Thủy ngân.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Vì 0,3 < 0,4 < 0,9 < 1,4 < 2,3.
Nên 0,3.106 < 0,4.106 < 0,9.106 < 1,4.106 < 2,3.106.
Do đó khi sắp xếp thứ tự tên các chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng từ nhỏ đến lớn, ta có: Thủy ngân; Ête; Rượu; Amoniac; Nước.
Suy ra nước có nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn nhiệt hóa hơi riêng của Amoniac.
Vậy ta chọn đáp án C.
Đáp án đúng là: C
Vì 0,3 < 0,4 < 0,9 < 1,4 < 2,3.
Nên 0,3.106 < 0,4.106 < 0,9.106 < 1,4.106 < 2,3.106.
Do đó khi sắp xếp thứ tự tên các chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng từ nhỏ đến lớn, ta có: Thủy ngân; Ête; Rượu; Amoniac; Nước.
Suy ra nước có nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn nhiệt hóa hơi riêng của Amoniac.
Vậy ta chọn đáp án C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nhiệt độ ấp trứng gà hiện tại trong một máy ấp trứng hiện tại là 37,2°C. Sau đó người quản lý đã tăng nhiệt độ thêm °C nữa. Khi đó, nhiệt độ trong máy ấp trứng là:
Nhiệt độ ấp trứng gà hiện tại trong một máy ấp trứng hiện tại là 37,2°C. Sau đó người quản lý đã tăng nhiệt độ thêm °C nữa. Khi đó, nhiệt độ trong máy ấp trứng là:
Câu 2:
Bác An mua 4 món hàng trong một cửa hàng:
+ Món thứ nhất: giá niêm yết là 250 000 đồng và giảm giá 5%.
+ Món thứ hai: giá niêm yết là 125 000 đồng và giảm giá 8%.
+ Món thứ ba: giá niêm yết là 50 000 đồng và giảm giá 15%.
+ Món thứ tư: giá niêm yết là 85 000 đồng và được giảm 20%.
Bác An đã đưa cho thu ngân 500 000 đồng. Hỏi bác An được trả lại bao nhiêu tiền?
Bác An mua 4 món hàng trong một cửa hàng:
+ Món thứ nhất: giá niêm yết là 250 000 đồng và giảm giá 5%.
+ Món thứ hai: giá niêm yết là 125 000 đồng và giảm giá 8%.
+ Món thứ ba: giá niêm yết là 50 000 đồng và giảm giá 15%.
+ Món thứ tư: giá niêm yết là 85 000 đồng và được giảm 20%.
Bác An đã đưa cho thu ngân 500 000 đồng. Hỏi bác An được trả lại bao nhiêu tiền?
Câu 3:
Một người xe máy đi từ A đến B theo đường thẳng với vận tốc km/h trong vòng 12 phút. Tại B người này thay vì đi xe máy lại di chuyển bằng xe đạp từ B về A với vận tốc 12,5 km/h. Sau 15 phút kể từ khi từ B trở về A, người đó cách A bao nhiêu mét?
Một người xe máy đi từ A đến B theo đường thẳng với vận tốc km/h trong vòng 12 phút. Tại B người này thay vì đi xe máy lại di chuyển bằng xe đạp từ B về A với vận tốc 12,5 km/h. Sau 15 phút kể từ khi từ B trở về A, người đó cách A bao nhiêu mét?
Câu 4:
Nguyên tố phóng xạ U235 có chu kỳ bán rã là 7,13.108 năm. Sáu chu kỳ bán rã của nguyên tố phóng xạ U235 là:
Nguyên tố phóng xạ U235 có chu kỳ bán rã là 7,13.108 năm. Sáu chu kỳ bán rã của nguyên tố phóng xạ U235 là:
Câu 5:
Một mảnh đất hình vuông có cạnh bằng 5,7 m. Ở bên trong mảnh đất hình vuông, người ta trồng hoa với một phần đất hình chữ nhật có chiều dài là 3,2 m, chiều rộng là 1,6 m (như hình bên). Diện tích đất còn lại (phần được tô màu trong hình vẽ) là:
Một mảnh đất hình vuông có cạnh bằng 5,7 m. Ở bên trong mảnh đất hình vuông, người ta trồng hoa với một phần đất hình chữ nhật có chiều dài là 3,2 m, chiều rộng là 1,6 m (như hình bên). Diện tích đất còn lại (phần được tô màu trong hình vẽ) là:
Câu 6:
Số lượng kg bánh nhập vào và bán ra của một đại lý trong 8 tuần được ghi trong bảng sau:
Tuần
Mô tả
Số lượng (kg)
1
Nhập vào
+55
2
Xuất cho cửa hàng A
3
Xuất cho cửa hàng B
–34,9
4
Nhập vào
5
Xuất cho cửa hàng C
6
Nhập vào
+50,7
7
Xuất cho cửa hàng A
–17,5
8
Xuất cho cửa hàng C
Tính số kg bánh tồn lại sau 8 tuần đó.
Số lượng kg bánh nhập vào và bán ra của một đại lý trong 8 tuần được ghi trong bảng sau:
Tuần |
Mô tả |
Số lượng (kg) |
1 |
Nhập vào |
+55 |
2 |
Xuất cho cửa hàng A |
|
3 |
Xuất cho cửa hàng B |
–34,9 |
4 |
Nhập vào |
|
5 |
Xuất cho cửa hàng C |
|
6 |
Nhập vào |
+50,7 |
7 |
Xuất cho cửa hàng A |
–17,5 |
8 |
Xuất cho cửa hàng C |
|
Tính số kg bánh tồn lại sau 8 tuần đó.
Câu 7:
Tình hình xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang một số quốc gia trên thế giới trong 2 tháng đầu năm 2021 được cho trong bảng sau:
Quốc gia
EU
Australia
Hà Lan
Nga
Mỹ
Đông Nam Á
Khối lượng (nghìn tấn)
8,29
18
Sắp xếp tên các quốc gia theo khối lượng xuất khẩu hạt điều từ nhỏ đến lớn.
Tình hình xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang một số quốc gia trên thế giới trong 2 tháng đầu năm 2021 được cho trong bảng sau:
Quốc gia |
EU |
Australia |
Hà Lan |
Nga |
Mỹ |
Đông Nam Á |
Khối lượng (nghìn tấn) |
|
|
8,29 |
|
18 |
|
Sắp xếp tên các quốc gia theo khối lượng xuất khẩu hạt điều từ nhỏ đến lớn.
Câu 8:
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 15,6 m, chiều dài bằng chiều rộng. Diện tích khu vườn đó bằng:
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 15,6 m, chiều dài bằng chiều rộng. Diện tích khu vườn đó bằng:
Câu 9:
Kỳ nghỉ hè vừa qua, gia đình bạn Hà đã cùng nhau đi chơi ở Vũng Tàu. Gia đình bạn Hà đã xuất phát lúc 6 giờ 30 phút. Nhưng do xe hỏng nên dọc đường gia đình bạn Hà phải dừng lại sửa xe mất 45 phút. Biết thời gian đi từ nhà bạn Hà đến Vũng Tàu mất ít nhất 3 giờ 15 phút. Gia đình bạn Hà đến Vũng Tàu sớm nhất lúc:
Kỳ nghỉ hè vừa qua, gia đình bạn Hà đã cùng nhau đi chơi ở Vũng Tàu. Gia đình bạn Hà đã xuất phát lúc 6 giờ 30 phút. Nhưng do xe hỏng nên dọc đường gia đình bạn Hà phải dừng lại sửa xe mất 45 phút. Biết thời gian đi từ nhà bạn Hà đến Vũng Tàu mất ít nhất 3 giờ 15 phút. Gia đình bạn Hà đến Vũng Tàu sớm nhất lúc:
Câu 10:
Để pha một cốc cà phê nóng 115 gam, bố của An cần gam cà phê, một ít sữa, gam nước sôi. Biết tỉ lệ hao hụt khi khuấy cà phê là 25%. Khối lượng sữa trong một cốc cà phê là:
Để pha một cốc cà phê nóng 115 gam, bố của An cần gam cà phê, một ít sữa, gam nước sôi. Biết tỉ lệ hao hụt khi khuấy cà phê là 25%. Khối lượng sữa trong một cốc cà phê là:
Câu 11:
Khối lượng của Sao Mộc và Sao Thổ lần lượt bằng khoảng 1,9.1027 kg, 5,69.1023 kg. Khối lượng của Sao Mộc lớn hơn Sao Thổ bao nhiêu?
Khối lượng của Sao Mộc và Sao Thổ lần lượt bằng khoảng 1,9.1027 kg, 5,69.1023 kg. Khối lượng của Sao Mộc lớn hơn Sao Thổ bao nhiêu?