Hoặc
c) 16−34.−213+−33.779−823.
Thực hiện phép tính:
a) 9.−133+16.2;
Kết quả phép tính 1−12+13+12−2−13+3 là:
Kết luận nào đúng về giá trị của biểu thức A=15−−23−13+56?
Tính:
a) P = 1 – 2 + 22 – 23 +...+ 22022;
Cho biểu thức H=24+8.−22:120−122.4+−22. Giá trị của 3H bằng:
Kết quả của phép tính 12023.−79+20222023.−79+79 bằng:
Cho biểu thức A=11.3+13.5+15.7+...+119.21. Giá trị của A bằng:
Cho biểu thức E=210.941.2512365.1515.109. Giá trị của E100 bằng:
b) −33.19+−20190.−12019;
b) S=11.2+12.3+13.4+...+12022.2023.
Cho biểu thức M=11315.0,52.3+815−11960:12324. Giá trị của M20 bằng:
Cho các biểu thức A=0,4−29+2111,4−79+711 và B=13−0,25+15116−0,875+0,7
Tính giá trị biểu thức G = A – B.
Tìm số nguyên x để đa thức A(x) = 2x3 – 3x2 + 2x + 2 chia hết cho đa thức B(x) = x2 + 1.
Cho ∆ABC cân tại A có \(\widehat A = 45^\circ \).
Kẻ đường trung tuyến AM của tam giác ABC. Chứng minh ba đường thẳng AM, BE, CD đồng quy tại một điểm.
Đường trung trực của cạnh AC cắt AB tại D. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = BD. Chứng minh ∆BCD = ∆CBE. Từ đó suy ra \(\widehat {BDC} = \widehat {CEB}\).
Tính số đo các góc của tam giác ABC từ đó so sánh các cạnh của tam giác ABC.
Gieo ngẫu nhiên xúc xắc 6 mặt cân đối một lần. Xét các biến cố sau:
A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số lẻ và chia hết cho 3”.
B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số có một chữ số”.
C: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số tròn trăm”.
D: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia cho 4 dư 1”.
Số đo ba góc của một tam giác tỉ lệ với 4; 6; 8. Tính số đo mỗi góc của tam giác đó.
Cho hai đa thức P(x) = 6x5 + 15 – 7x – 4x2 – x5;
Q(x) = –5x5 – 2x + 4x2 + 5x – 7.
Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.