Giải sách bài tập KHTN 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 28
Lời giải:
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta xác định được:
- Thời gian chuyển động.
- Quãng đường đi được.
- Tốc độ chuyển động.
Bài 9.3 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động trong khoảng thời gian 8 s. Tốc độ của vật là
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Từ đồ thị ta thấy trong 8 s vật chuyển động được 20 m.
Tốc độ của vật là
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 29
a) Xác định quãng đường đi được của xe buýt sau 1 h kể từ lúc xuất phát.
b) Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B?
c) Từ đồ thị, hãy xác định tốc độ của xe buýt.
Lời giải:
a) Sau 1 h kể từ lúc xuất phát xe buýt đã đi được quãng đường 40 km.
b) Xe buýt đến B sau 2 h kể từ lúc xuất phát.
c) Tốc độ của xe buýt:
a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ.
b) Từ đồ thị, xác định tốc độ đi bộ của người đó.
Lời giải:
a) Đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ:
b) Tốc độ của người đi bộ:
a) Tính tốc độ bơi của rái cá trong 40 s đầu và tốc độ của dòng nước.
b) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá.
Lời giải:
a) Tốc độ bơi của rái cá là:
Tốc độ của dòng nước là:
b) Đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá:
a) Từ đồ thị, không cần tính tốc độ, hãy cho biết học sinh nào đạp xe chậm hơn cả. Giải thích.
Lời giải:
a) Học sinh C chạy xe chậm hơn cả vì cùng quãng đường s nhưng thời gian t đi dài hơn.
b) Tốc độ của xe A là
Tốc độ của xe B là
Tốc độ của xe C là
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 30
a) Sau 8 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, con mèo đi được bao nhiêu mét?
b) Xác định tốc độ của con mèo trong từng giai đoạn được kí hiệu (A), (B), (C), (D) trên đồ thị.
Lời giải:
a) Từ đồ thị ra thấy, sau 8 s con mèo đi được quãng đường 10 m.
b) Tốc độ của con mèo trong giai đoạn A là
- Tốc độ của con mèo trong giai đoạn B là vB = 0
- Tốc độ của con mèo trong giai đoạn C là
- Tốc độ của con mèo trong giai đoạn D là
a) Mô tả các giai đoạn chuyển động của ô tô trên đồ thị.
b) Xác định thời gian ô tô đã dừng lại trong hành trình.
c) Tốc độ của ô tô trong giai đoạn nào là lớn nhất?
Lời giải:
a) Giai đoạn A: Ô tô chuyển động.
Giai đoạn B: Ô tô dừng lại.
Giai đoạn C: Ô tô chuyển động.
b) Thời gian ô tô dừng lại trong hành trình là 2 phút.
c) Tốc độ của ô tô trong giai đoạn A là
- Tốc độ của ô tô trong giai đoạn B là vB = 0
- Tốc độ của ô tô trong giai đoạn C là
Vậy tốc độ của ô tô trong giai đoạn C là lớn nhất.
a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh.
b) Từ đồ thị, xác định tốc độ của mỗi học sinh.
Lời giải:
a) Đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh A và B:
b) Tốc độ của học sinh A là
Tốc độ của học sinh B là
Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học