a) Từ thông tin 1, theo em trong trường hợp trên, N có được quản lí số tiền của mình không? Giải thích tại sao. b) Thông tin 2 nói đến quyền nào giữa cha mẹ và con? c) Từ thông tin 1, theo em

a) Từ thông tin 1, theo em trong trường hợp trên, N có được quản lí số tiền của mình không? Giải thích tại sao.

b) Thông tin 2 nói đến quyền nào giữa cha mẹ và con?

c) Từ thông tin 1, theo em trong trường hợp 2, quyền, nghĩa vụ của ông bà với cháu được thể hiện như thế nào?

a) Từ thông tin 1, theo em trong trường hợp trên, N có được quản lí số tiền của mình không? Giải thích tại sao. b) Thông tin 2 nói đến quyền nào giữa cha mẹ và con? c) Từ thông tin 1, theo em trong trường hợp 2, quyền, nghĩa vụ của ông bà với cháu được thể hiện như thế nào?   (ảnh 1)

Trả lời

♦ Yêu cầu a) Phân tích trường hợp 1:

- Căn cứ pháp luật:

+ Khoản 1 Điều 75 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: Con có quyền có tài sản riêng. Tài sản riêng của con bao gồm tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng, thu nhập do lao động của con, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của con và thu nhập hợp pháp khác. 

+ Khoản 1 và 2 Điều 76 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:

▪ Con từ đủ 15 tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý.

▪ Tài sản riêng của con do cha mẹ hoặc người khác quản lý được giao lại cho con khi con từ đủ 15 tuổi trở lên.

- Dữ liệu từ trường hợp 1:

+ Số tiền 100 triệu đồng là tài sản riêng của N, được hình thành từ việc ông bà nội tặng riêng cho N.

+ Bạn N đã 16 tuổi.

=> Kết luận: bạn N có quyền tự quản lí số tiền của mình.

♦ Yêu cầu b) Thông tin 2 đề cập đến quyền và nghĩa vụ nhân thân giữa cha mẹ và con.

♦ Yêu cầu c) Trong trường hợp 2, quyền và nghĩa vụ của ông bà với cháu được thể hiện ở việc: ông Q và bà S đã chăm sóc, nuôi dưỡng cháu P trong thời gian chị L sang Liên bang Nga làm việc.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả