1. Alexander Fleming / discover penicillin / 1928, / which / lead / introduction of antibiotics
120
08/03/2024
2 (trang 8-9 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Thay đổi các hình thức động từ nếu cần thiết.)
1. Alexander Fleming / discover penicillin / 1928, / which / lead / introduction of
antibiotics.
2. My / grandfather / do / regular exercise / since / he / young.
3. Many of the diseases , that / deadly / in the past / can / now / cured.
4. you buy / all / ingredients / for / the cake yet?
5. Her son / suffer / heart disease / since he born.
6. He / not do / much exercise / recently / because / he / too busy.
7. We / only / do / part / the exercise routine / so far.
8. Eat / balanced diet / key / long / healthy / life.
Trả lời
1. Alexander Fleming discovered penicillin in 1928, which led to the introduction of antibiotics
2. My grandfather has done regular exercise since he was young
3. Many of the diseases that were deadly in the past can now be cured
4. Have you bought all the ingredients for the cake yet?
5. Her son has suffered from heart disease since he was born.
6. He hasn’t done much exercise recently because he’s too busy
7. We have only done part of the exercise routine so far
8. Eating a balanced diet is the key to a long and healthy life
Giải thích:
1. Cấu trúc thì QKĐ: S + PI + O. Dùng ĐTQH “which’’ sau dấu phẩy để thay thế cho cả mệnh đề trước đó
2. Trước since chia HTHT, sau since chia QKĐ
3. Dùng ĐTQH “that’’ để thay thế chủ ngữ
4. Có “yet’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII
5. Trước since chia HTHT, sau since chia QKĐ
6. Có “recently’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII
7. Có “so far’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII
8. Danh động từ Ving làm chủ ngữ => chia như CN số ít
Hướng dẫn dịch:
1. Alexander Fleming phát hiện ra penicillin vào năm 1928, dẫn đến sự ra đời của thuốc kháng sinh
2. Ông tôi đã tập thể dục thường xuyên từ khi còn trẻ
3. Nhiều căn bệnh trước đây từng gây chết người nay có thể chữa khỏi
4. Bạn đã mua đủ nguyên liệu làm bánh chưa?
5. Con trai cô ấy bị bệnh tim từ khi mới sinh ra.
6. Gần đây anh ấy không tập thể dục nhiều vì quá bận
7. Cho đến nay chúng ta mới chỉ thực hiện một phần của thói quen tập thể dục
8. Ăn một chế độ ăn uống cân bằng là chìa khóa cho một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Global Success hay khác:
IV. Reading (trang 5, 6, 7 SBT Tiếng Anh 11)
V. Speaking (trang 7, 8 SBT Tiếng Anh 11)
VI. Writing (trang 8, 9 SBT Tiếng Anh 11)
I. Pronunciation (trang 11 SBT Tiếng Anh 11)
II. Vocabulary (trang 11, 12, 13 SBT Tiếng Anh 11)
III. Grammar (trang 13, 14 SBT Tiếng Anh 11)