CaOCl2 + HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O | CaOCl2 ra Cl2

CaOCl2 + HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng CaOCl2 + HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học Ca(OCl)2 ra Cl2

CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + 2Cl2 + H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra 

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng phản ứng khi cho CaOCl2 tác dụng với HCl

Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch axit HCl. Có khí mùi sốc thoát ra.

4. Tính chất hóa học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

4.1. Tác dụng chất chỉ thị

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

4.2. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

4.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

4.4. Tác dụng với muối

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Tính chất hóa học của CaOCl2

Trong không khí, clorua vôi dần tác dụng với CO2 và hơi nước tạo ra canxi cacbonat và giải phóng dichlorine monoxide.

2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

Là dung dịch mang tính kiềm, quá trình phân hủy của hóa chất này được thực hiện ion hypoclorit. Do axit hypochlorous yếu, canxi hydroxit lại là một bazơ mạnh, các ion hypoclorit kết hợp với nhau, còn ion canxi là một axit liên kết yếu

ClO + H2O → HClO + OH

Ngoài ra, CaOCl2 phản ứng với axit HCl tạo ra clorua canxi, nước và clo. 

CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + H2O + 2Cl2

6. Câu hỏi vận dụng 

Câu 1. Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2nóng chảy

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Phương pháp được dùng để điều chế canxi oxit trong công nghiệp.

A. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao là trong công nghiệp hoặc lò thủ công.

B. Nung CaSO4 trong lò công nghiệp.

C. Nung đá vôi trên ngọn lửa đèn cồn.

D. Cho canxi tác dụng trực tiếp với oxi.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Vôi sống có công thức hóa học là

A. Ca

B. CaO

C. CaCO3

D. Ca(OH)2

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch

A. KCl và NaOH

B. AgNO3và NaCl

C. Ba(OH)2 và NaOH

D. CaCO3 và HCl

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 5. Phản ứng nào sau đây sau phản ứng thu được chất khí

A. KCl + AgNO

B. CaCO3+ HCl

C. NaOH + H2SO

D. BaCl2 + Na2SO4

Lời giải:

Đáp án: B

Phương trình phản ứng hóa học

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Xem thêm các phương trình hóa học liên quan khác:

CaO + CO2 → CaCO3 | CaO ra CaCO3

CaO + HCl → CaCl2 + H2O | CaO ra CaCl2

CaCO3 → CaO + CO2 | CaCO3 ra CaO | CaCO3 ra CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O | CO2 ra CaCO3

Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2 | Ca ra Ca(OH)2

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!