Cách nhận biết bazơ tan chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu bài viết Cách nhận biết bazơ tan đầy đủ, chi tiết nhất. Từ đó, giúp bạn nhận biết các bazơ tan như KOH, NaOH, Ba(OH)2 và Ca(OH)2. Mời bạn đọc tham khảo:

Cách nhận biết bazơ tan

I. Cách nhận biết bazơ

Dung dịch bazơ thường được nhận biết bằng quỳ tím hoặc phenolphtalein.

- Hiện tượng: 

+ Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch bazơ thì quỳ tím chuyển sang màu xanh.

+ Khi nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch bazơ thì dung dịch chuyển sang màu hồng.

- Ngoài ra, để nhận ra dung dịch bazơ Ba(OH)2 và Ca(OH)2 mà không có chất chỉ thị thì ta có thể dùng các cách sau:

+ Dùng axit H2SO4 loãng, hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng.

Phương trình hóa học:

H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO↓+ 2H2O

H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO↓+ 2H2O

+ Dùng dung dịch muối sunfat như Na2SO4, hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng.

Phương trình hóa học:

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO↓+ 2NaOH

Na2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO↓+ 2NaOH

+ Sục từ từ đến dư khí CO2 (hoặc SO2) vào dung dịch, hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng sau kết tủa tan dần.

Phương trình hóa học:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓+ H2O

CO2 dư + BaCO3↓ + H2O → Ba(HCO3)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O

CO2 dư + CaCO3↓ + H2O → Ca(HCO3)2

+ Dùng muối cacbonat của kim loại kiềm (hoặc muối hiđrocacbonat) như Na2CO3 (hoặc NaHCO3), hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng. 

Phương trình hóa học:

Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓+ 2NaOH

Na2CO3 + Ca(OH)2 → BaCO3↓+ 2NaOH

2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓+ Na2CO+ 2H2

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ Na2CO+ 2H2

IIMở rộng

Ứng dụng của một số bazơ tan như:

+ NaOHlà hóa chất hàng đầu trong các ngành công nghiệp chế biến dầu mỏ, luyện nhôm, xà phòng, giấy, dệt,…

+ Ca(OH)2 được dùng để trộn vữa xây nhà, khử chua đất trồng trọt, sản xuất clorua vôi,…

+ KOHđược sản xuất chất tẩy rửa, thuốc nhuộm vải,…

+ LiOH dùng để tổng hợp các chất hữu cơ, sản xuất chất bôi trơn,…

III. Bài tập nhận biết bazơ tan

Bài 1: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các hóa chất sau, chứa trong các lọ riêng biệt, mất nhãn:

NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, HCl

Hướng dẫn giải: 

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

- Sử dụng quỳ tím:

+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl

+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH và Ba(OH)2

+ Không hiện tượng: BaCl2

- Nhỏ vài giọtdung dịch H2SO4 vào các ống nghiệm còn lại:

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ba(OH)2

Phương trình hóa học: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO↓+ 2H2O

+ Không hiện tượng: NaOH

Phương trình hóa học: 

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

- Dán nhãn từng lọ hóa chất vừa nhận biết.

Chú ý: NaOH có phản ứng với H2SO4 nhưng không xuất hiện hiện tượng có thể quan sát được.

Bài 2:  Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. HCl.                       

B. Na2SO4.                  

C. NaOH.                   

D.  KCl.

Hướng dẫn giải: 

Đáp án A

Các dung dịch bazơ sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

→ Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Xem thêm các bài viết về cách nhận biết các chất hóa học hay và chi tiết khác:

Cách nhận biết axit

Cách nhận biết muối axit

Cách nhận biết muối tan

Cách nhận biết dung dịch muối sunfat

Cách nhận biết dung dịch muối hiđrosunfat

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!