Cách gọi tên oxide (oxit) đầy đủ nhất (chương trình mới)
1. Cách gọi tên oxide của kim loại (basic oxide – oxit bazơ)
a) Cách gọi tên
Lưu ý:
- Tên kim loại và hóa trị (nếu có) viết liền không cách.
- Hóa trị sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three…
- Đối với kim loại có nhiều hóa trị (như Cu, Fe, Cr, …) thì bên cạnh cách gọi tên kèm hóa trị thì có thể dùng một số thuật ngữ tên thường để ám chỉ cả hóa trị mà kim loại đang mang. Trong đó:
+ Đuôi -ic chỉ hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị cao
+ Đuôi -ous chỉ hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị thấp.
Ví dụ:
Kim loại |
Tên thường |
Ví dụ |
Iron (Fe) |
Fe(II): ferrous - /ˈferəs/ |
FeO: iron(II) oxide Tên thường: ferrous oxide |
Fe(III): ferric - / ˈferik/ |
Fe2O3: iron(III) oxide Tên thường: ferric oxide |
|
Copper (Cu) |
Cu(I): cuprous - /ˈkyü-prəs/ |
Cu2O: copper(I) oxide Tên thường: cuprous oxide |
Cu(II): cupric - /ˈkyü-prik/ |
CuO: copper(II) oxide Tên thường: cupric oxide |
|
Chromium (Cr) |
Cr(II): chromous - /ˈkrəʊməs/ |
CrO: chromium(II) oxide Tên thường: chromous oxide |
Cr(III): chromic - /ˈkrəʊmik/ |
Cr2O3: chromium(III) oxide Tên thường: chromic oxide |
b) Một số ví dụ
- Các basic oxide thường dùng được cho trong bảng sau:
Basic oxide |
Danh pháp cũ |
Danh pháp mới |
Phiên âm danh pháp mới |
Ghi chú |
Na2O |
natri oxit |
sodium oxide |
/ˈsəʊdiəm ˈɒksaɪd/ |
Basic oxide của kim loại có một hóa trị |
Li2O |
liti oxit |
lithium oxide |
/ˈlɪθiəm ˈɒksaɪd/ |
|
K2O |
kali oxit |
potassium oxide |
/pəˈtæsiəm ˈɒksaɪd/ |
|
BeO |
beri oxit |
beryllium oxide |
/bəˈrɪliəm ˈɒksaɪd/ |
|
MgO |
magie oxit |
magnesium oxide |
/mæɡˈniːziəm ˈɒksaɪd/ |
|
CaO |
canxi oxit |
calcium oxide |
/ˈkælsiəm ˈɒksaɪd/ |
|
BaO |
bari oxit |
barium oxide |
/ˈbeəriəm ˈɒksaɪd / |
|
Al2O3 |
nhôm oxit |
aluminium oxide |
/ˌæljəˈmɪniəm ˈɒksaɪd / |
|
ZnO |
kẽm oxit |
zinc oxide |
/zɪŋk ˈɒksaɪd / |
|
PbO |
chì(II) oxit |
lead(II) oxide |
/liːd(tuː) ˈɒksaɪd / |
Basic oxide của kim loại có nhiều hóa trị |
PbO2 |
chì(IV) oxit |
lead(IV) oxide |
/liːd(fɔːr) ˈɒksaɪd / |
|
CrO |
crom(II) oxit |
chromium(II) oxide |
/ˈkrəʊmiəm(tuː) ˈɒksaɪd/ |
|
Cr2O3 |
crom(III) oxit |
chromium(III) oxide |
/ˈkrəʊmiəm(θriː) ˈɒksaɪd / |
|
FeO |
sắt(II) oxit |
iron(II) oxide |
/ˈaɪən(tuː) ˈɒksaɪd / |
|
Fe2O3 |
sắt(III) oxit |
iron(III) oxide |
/ˈaɪən(θriː) ˈɒksaɪd / |
|
Cu2O |
đồng(I) oxit |
copper(I) oxide |
/ˈkɒpə(r)(wʌn) ˈɒksaɪd / |
|
CuO |
đồng(II) oxit |
copper(II) oxide |
/ˈkɒpə(r)(tuː) ˈɒksaɪd / |
|
Hg2O |
thủy ngân(I) oxit |
mercury(I) oxide |
/ˈmɜːkjəri(wʌn) ˈɒksaɪd / |
|
HgO |
thủy ngân(II) oxit |
mercury(II) oxide |
/ˈmɜːkjəri(tuː) ˈɒksaɪd / |
|
MnO |
mangan(II) oxit |
manganese(II) oxide |
/ˈmæŋɡəniːz(tuː) ˈɒksaɪd / |
|
MnO2 |
mangan(IV) oxit |
manganese(IV) oxide |
/ˈmæŋɡəniːz(fɔːr) ˈɒksaɪd / |
2. Cách gọi tên oxide của phi kim (acidic oxide)
a) Cách gọi tên
- Cách 1:
- Cách 2:
- Lưu ý:
+ Số lượng nguyên tử/nhóm nguyên tử được quy ước là mono, di, tri, tetra, penta, …
+ Tiền tố mono thường bị loại bỏ, nó chỉ cần thiết sử dụng để phân biệt giữa các hợp chất của cùng một nguyên tố.
+ Bảng số lượng và phiên âm được cho sau đây:
|
Số lượng |
Phiên âm tiếng anh |
1 |
Mono |
/ˈmɒnəʊ/ |
2 |
Di |
/dɑɪ/ |
3 |
Tri |
/trɑɪ/ |
4 |
Tetra |
/ˈtetrə/ |
5 |
Penta |
/pentə/ |
6 |
Hexa |
/heksə/ |
7 |
Hepta |
/ˈheptə/ |
8 |
Octa |
/ˈɒktə/ |
9 |
Nona |
/nɒnə/ |
10 |
Deca |
/dekə/ |
+ Trong danh pháp IUPAC, theo quy tắc giản lược nguyên tâm, chữ cái “o” hoặc “a” cuối cùng trong tiền tố thường bị lược bỏ khi tên phần tử theo sau tiền tố bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ví dụ:
mono + oxide = monoxide
penta + oxide = pentoxide.
b) Một số ví dụ
- Các acidic oxide thường dùng được cho trong bảng sau:
Acidic acid |
Cách 1 (gọi kèm hóa trị) theo danh pháp mới |
Cách 2 (gọi kèm tiền tố) theo danh pháp mới |
Phiên âm cách 2 |
H2O2 |
|
hydrogen peroxide |
/ˌhaɪdrəɡən pəˈrɑːksaɪd / |
SO3 |
sulfur(VI) oxide |
sulfur trioxide
|
/ˈsʌlfər trɑɪˈɑːksaɪd/ |
SO2 |
sulfur(IV) oxide |
sulfur dioxide
|
/ˈsʌlfər daɪˈɑːksaɪd/ |
CO2 |
carbon(I) oxide |
carbon dioxide |
/ˈkɑːrbən daɪˈɑːksaɪd/ |
CO |
carbon(II) oxide |
carbon monoxide
|
/ˌkɑːrbən məˈnɑːksaɪd/ |
NO |
Nitrogen(II) oxide |
nitrogen oxide |
/ˈnaɪtrədʒən ˈⱭːksaɪd/ |
NO2 |
Nitrogen(IV) oxide |
nitrogen dioxide |
/ˈnaɪtrədʒən daɪˈɑːksaɪd/ |
N2O |
Nitrogen(I) oxide |
dinitrogen monoxide |
/daɪˈnaɪtrədʒən məˈnɑːksaɪd/ |
N2O3 |
Nitrogen(III) oxide |
dinitrogen trioxide |
/daɪˈnaɪtrədʒən trɑɪˈɑːksaɪd/ |
N2O4 |
Nitrogen(IV) oxide |
dinitrogen tetroxide |
/daɪˈnaɪtrədʒən teˈtr ɔksaɪd/ |
N2O5 |
Nitrogen(V) oxide |
dinitrogen pentoxide |
/daɪˈnaɪtrədʒən penˈɔksaɪd/ |
P2O5 |
phosphorus(V) oxide |
diphosphorus pentoxide |
/daɪˈfɑːsfərəs/ penˈɔksaɪd/ |
CrO3 |
chromium(VI) oxide |
chromium trioxide |
/ ˈkrəʊmiəm trɑɪˈɑːksaɪd/ |
F2O |
Fluorine(I) oxide |
difluorine monoxide |
/daɪˈflɔːriːn məˈnɑːksaɪd/ |
SiO2 |
Silicon(IV) oxide |
silicon dioxide |
/ˈsɪlɪkən daɪˈɑːksaɪd/ |
3. Bài tập về oxide (oxit)
Bài 1: Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.
a) Công thức hóa học nào là công thức hóa học của oxide (oxit).
b) Gọi tên các oxide (oxit) đó.
Bài 2: Gọi tên các oxide (oxit) sau: P2O5 ; Fe2O3 ; Al2O3
Bài 3: Phân loại các oxide (oxit) sau và gọi tên các oxit đó: SO2, K2O, MgO, P2O5, N2O5, Fe2O3, CO2.
Bài 4: Oxi hoá 22,4 gam sắt, thu được 32 gam oxide (oxit) sắt.
a) Xác định tên và công thức của oxide (oxit) sắt.
b) Xác định hoá trị của sắt trong oxide (oxit) này.
Bài 5: Một hợp chất oxide (oxit) chứa 50% về khối lượng của S. Xác định công thức hóa học của oxide (oxit).
Xem thêm các bài viết về Danh pháp hóa học hay, chi tiết nhất:
Cách tra cứu danh pháp hóa học và phiên âm (chương trình mới)
Cách đọc tên nguyên tố hóa học, đơn chất hóa học (chương trình mới) | Danh pháp IUPAC
Cách gọi tên ion đầy đủ nhất (chương trình mới)
Cách gọi tên các acid (axit) vô cơ đầy đủ nhất (chương trình mới)
Cách gọi tên base (bazơ) đầy đủ nhất (chương trình mới)
Cách gọi tên muối đầy đủ nhất (chương trình mới)
Cách gọi tên một số quặng, hợp chất, hỗn hợp chất thường gặp (chương trình mới)