Cách gọi tên ion đầy đủ nhất (chương trình mới)
1. Tên gọi của cation (ion dương)
- Ion dương (Cation - /ˈkæt.aɪ.ən/)
- Đối với các nguyên tố nhóm IA, IIA, Al3+, Ga3+, Zn2+, Cd2+, Ag+, Ni2+ tên cation tương ứng được gọi như sau:
Ví dụ:
Nguyên tố |
Tên nguyên tố |
Cation |
Tên cation |
Na |
sodium |
Na+ |
sodium ion |
K |
potassium |
K+ |
potassium ion |
Mg |
magnesium |
Mg2+ |
magnesium ion |
Al |
aluminium |
Al3+ |
aluminium ion |
- Cation NH4+ có tên là ammonium thay cho tên amoni như trước đây.
- Đối với cation của nguyên tố có nhiều hóa trị (điện tích khác nhau) được gọi như sau:
Lưu ý:
+ Tên nguyên tố và số ion dạng La Mã viết liền không cách.
+ Điện tích ion sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three…
+ Bên cạnh cách gọi tên kèm hóa trị thì có thể dùng một số thuật ngữ tên thường để ám chỉ cả hóa trị mà kim loại đang mang. Trong đó:
Đuôi -ic chỉ hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị cao
Đuôi -ous chỉ hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị thấp.
Ví dụ:
Nguyên tố |
Tên nguyên tố |
Cation |
Tên cation |
Tên thường |
Fe |
Iron |
Fe2+ |
iron(II) ion |
ferrous ion |
Fe3+ |
iron(III) ion |
ferric ion |
||
Cu |
Copper |
Cu+ |
copper(I) ion |
cuprous ion |
Cu2+ |
copper(II) ion |
cupric ion |
||
Sn |
Tin |
Sn2+ |
tin(II) ion |
stannous ion |
Sn4+ |
tin(IV) ion |
stannic ion |
2. Tên gọi của anion (ion âm)
- Ion âm (Anion - /ˈæn.aɪ.ən/)
2.1. Tên gọi của ion đơn nguyên tử
Nguyên tố |
Tên nguyên tố |
Anion |
Tên anion |
Cl |
chlorine |
Cl- |
chloride ion |
O |
oxygen |
O2- |
oxide ion |
N |
nitrogen |
N3- |
nitride ion |
S |
Sulfur |
S2- |
sulfide |
2.2. Tên gọi của ion đa nguyên tử
- Các anion đa nguyên tử thường là các anion gốc acid chứa O (gọi là oxyanion) và được gọi tên theo quy tắc sau:
+ Khi các acid có đuôi –ic thì sử dụng –ate để gọi các oxyanion tương ứng
Ví dụ:
Acid |
Tên acid |
Anion gốc acid (oxyanion) |
Tên anion gốc acid |
H2SO4 |
sulfuric acid |
|
sulfate ion |
HNO3 |
nitric acid |
|
nitrate ion |
H3PO4 |
phosphoric acid |
|
phosphate ion |
H2CO3 |
carbonic acid |
|
carbonate |
H2CrO4 |
chromic acid |
|
chromate |
H2Cr2O7 |
dichromic acid |
|
dichromate |
H2S2O3 |
thiosulfic acid |
|
thiosulfate |
- Khi acid có đuôi –ous thì sử dụng –ite
Acid |
Tên acid |
Anion gốc acid (oxyanion) |
Tên anion gốc acid |
H2SO3 |
sulfurous acid |
|
sulfite ion |
HNO2 |
nitrous |
|
nitrite ion |
+ Sử dụng hydrogen hoặc bi trước tên oxyanion để chỉ hydrogen trong ion
Ví dụ:
HSO4- hydrogen sulfate ion hoặc bisulfate ion
HSO3- hydrogen sulfit ion hoặc bisulfit ion
HCO3- hydrogen carbonate ion hoặc bicarbonate ion
hydrogen phosphate ion
dihydrogen phosphate ion
OH- hydroxide ion
+ Khi nguyên tử trung tâm của acid có oxygen có thể tạo thành nhiều acid thì tên của anion được phân biệt bằng tiền tố “hypo” và “per” lần lượt cho hợp chất có ít và có nhiều oxygen nhất.
Ví dụ: Tên các anion của chlorine
Acid |
Tên acid |
Anion |
Tên anion |
HClO |
hypochlorous acid |
ClO- |
hypochlorite acid |
HClO2 |
chlorous acid |
|
chlorite acid |
HClO3 |
chloric acid |
|
chlorate acid |
HClO4 |
perchloric acid |
|
perchlorate |
+ Một số anion khác:
MnO4- permanganate ion
CN- cyanide ion
SCN- thiocyanate ion
CH3COO- acetate ion
Xem thêm các bài viết về Danh pháp hóa học hay và chi tiết khác:
Cách tra cứu danh pháp hóa học và phiên âm (chương trình mới)
Cách đọc tên nguyên tố hóa học, đơn chất hóa học (chương trình mới) | Danh pháp IUPAC
Cách gọi tên oxide (oxit) đầy đủ nhất (chương trình mới)
Cách gọi tên các acid (axit) vô cơ đầy đủ nhất (chương trình mới)
Cách gọi tên base (bazơ) đầy đủ nhất (chương trình mới)
Cách gọi tên muối đầy đủ nhất (chương trình mới)
Cách gọi tên một số quặng, hợp chất, hỗn hợp chất thường gặp (chương trình mới)