C6H5CH3 + Br2 → C6H5CH2Br + HBr | C6H5CH3 ra C6H5CH2Br | Toluen + Br2 (tỉ lệ 1:1)

Phản ứng Toluen + Br2 tỉ lệ 1 : 1 hay C6H5CH3 + Br2 tạo ra C6H5CH2Br thuộc loại phản ứng thế (phản ứng halogen hóa) đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất ở bài viết bên dưới. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Toluen hay C6H5CH3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

C6H5CH3 + Br2  t0 C6H5CH2Br + HBr

1. Phản ứng khi cho Toluen tác dụng với Br2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol 1:1

C6H5CH3 + Br2 \overset{as,1:1}{\rightarrow}  C6H5CH2Br + HBr

2. Điều kiện phản ứng

Đun nóng hoặc ánh sáng

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Không có hiện tượng nhận biết đặc biệt

4. Cách thực hiện phản ứng

Đun nóng toluen với brom.

5.  Mở rộng tính chất hóa học của Toluen

Toluen tham gia phản ứng với chất brom khan cho ra brom toluen và axit HBr

Br2 + C6H5CH3 → C6H5CH2Br + HBr

Toluen tham gia phản ứng với khí clo tạo thành diclometan và axit HCl trong điều kiện có sự xúc tác của ánh sáng.

Cl2 + C6H5CH3 → HCl + C6H5CH2Cl

Toluen tham gia phản ứng với nitro hóa tạo ra nitrotoluen và nước .

C6H5CH3 + HNO3 → C6H4NO2CH3 + H2O

Toluen tham gia phản ứng cộng với H2 tạo ra metylxiclohexan.

2C6H5CH3 + 7H2 → 2C6H12CH3

Toluen tham gia phản ứng oxy hóa với nhóm metyl.

6. Bạn có biết

Toluen là dạng chất lỏng trong suốt mùi thơm nhẹ và không vị. Toluen có khả năng bay hơi lớn và dễ cháy, dễ bắt lửa.

7.  Bài tập vận dụng (có đáp án)

Câu 1. Điều nào sau đây sai khi nói về toluen?

A. Là một hiđrocacbon.

B. Có mùi thơm nhẹ.

C. Là đồng phân của benzen.

D. Tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Đun nóng toluen với brom (tỉ lệ 1:1) thu được sản phẩm hữu cơ là

A. o-bromtoluen

B. m-bromtoluen

C. phenylbromua

D. benzylbromua

Lời giải:

Đáp án: D

Đối với toluen: Khi dùng xúc tác bột Fe thì brom thế vào H ở vòng còn khi đun nóng thì brom thế vào H ở nhánh.

C6H5CH3 + Br2 → C6H5CH2Br + HBr

Câu 3. Công thức phân tử của toluen là

A. C6H6

B. C7H8

C. C8H8

D. C8H10

Lời giải:

Đáp án: B

Công thức phân tử của toluen là C7H8

Câu 4. Khi cho một ít benzen vào ống nghiệm đựng nước brom, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là:

A. nước brom mất màu, thu được chất lỏng đồng nhất

B. chất lỏng trong ống nghiệm chia thành 2 lớp: lớp có màu đỏ và lớp không màu

C. chất lỏng trong ống nghiệm không thay đổi

D. nước brom mất màu, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

Lời giải:

Đáp án: B

Benzen không tác dụng với nước brom. Vì vậy khi cho benzen vào ống nghiệm chứa nước brom, lắc kĩ rồi để yên. Chất lỏng trong ống nghiệm sẽ tách thành hai lớp: Lớp chất lỏng trên là dung dịch brom trong benzen có màu vàng (phần này do benzen tan trong brom tạo nên), lớp dưới là nước trong suốt.

Câu 5. Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch thuốc tím?

A. Dung dịch KMnO4 bị mất màu.

B. Có kết tủa trắng.

C. Có sủi bọt khí.

D. Không có hiện tượng gì.

Lời giải:

Đáp án: A

Hiện tượng xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch thuốc tím là dung dịch KMnO4 bị mất màu.

C6H5CH3 + 2KMnO4 → H2O + KOH + 2MnO2+ C6H5COOK

Câu 6. Cho benzen tác dụng với hidro dư, có xúc tác thu được xiclohexan (C6H12). Điều đó chứng tỏ:

A. phân tử benzen có mạch vòng, có 3 liên kết đôi C=C

B. Benzen là hidrocacbon mạch hở có 3 liên kết đôi C=C

C. Phân tử benzen có cấu tạo vòng phẳng

D. phân tử benzen có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh.

Lời giải:

Đáp án: A

Cho benzen tác dụng với hidro dư, có xúc tác thu được xiclohexan (C6H12). Điều đó chứng tỏ: phân tử benzen có mạch vòng, có 3 liên kết đôi C=C

Câu 7. Điều nào sau đây sai khi nói về toluen?

A. Là một hiđrocacbon thơm

B. Có mùi thơm nhẹ

C. Là đồng phân của benzen

D. Tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 8. Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch nước brom là

A. C2H2, C6H6, CH4.

B. C2H2, CH4, C2H4.

C. C2H2, C2H4.

D. C2H2, H2, CH4.

Lời giải:

Đáp án: C

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất đã học.

Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch nước brom là C2H2, C2H4.

Hương trình hóa học

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

C2H4 + Br2→ C2H4Br2

Câu 9. Đốt cháy hòa toàn 7,8 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. tăng 56,4 gam.

B. giảm 28,2 gam.

C. giảm 56,4 gam.

D. tăng 28,2 gam.

Lời giải:

Đáp án: B

nC6H6 = 7,8/78 = 0,1 (mol)

Phương trình hóa học:

C6H6+ 15/2O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 6CO2 + 3H2O

0,1                     → 0,6 → 0,3 (mol)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,6 → 0,6 (mol)

⇒ mCaCO3 = 0,6.100 = 60 (g)

mCO2 + mH2O= 0,6.44 + 0,3.18 = 31,8 (g) < mCaCO3

⇒ khối lượng dung dịch giảm là: 60 − 31,8 = 28,2 (g)

Câu 10. Dãy chất nào sau đây gồm các chất làm mất màu dung dịch nước brom?

A. Axeton, axit fomic, fomanđehit.

B. Propanal, axit fomic, etyl axetat

C. Etanal, propanon, etyl fomat.

D. Etanal, axit fomic, etyl fomat.

Lời giải:

Đáp án: D

Etanol (CH3CHO); axit fomic (HCOOH); etylfomat (HCOOC2H5) đều có tính khử (của -CHO) nên đều có phản ứng với Br2

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O | C6H5CH3 ra C6H5COOK

C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr | C6H5NH2 ra C6H2Br3NH2

C6H5OH + Br2 → C5H2Br3OH + HBr | C6H5OH ra C5H2Br3OH

C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br | C6H5-CH=CH2 ra C6H5-CHBr-CH2Br

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br | C2H4 + Br2 | Etilen + Br2

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!