C2H2 + H2O → CH3CHO | axetilen + nước | C2H2 ra CH3CHO

Phản ứng axetilen + nước hay C2H2 + H2O tạo ra CH3CHO thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Phương trình C2H2 + H2O → CH3CHO

 

1. Phương trình phản ứng axetilen tác dụng với nước

CH ≡ CH + H2HgSO4,H2SO4 CH3 – CH = O

2. Điều kiện của phản ứng axetilen tác dụng với nước

- Xúc tác: HgSO4, H2SO4

3. Cách tiến hành phản ứng axetilen tác dụng với nước

- Sục khí axetilen vào nước đun nóng có xúc tác HgSO4 trong môi trường axit.

4. Mở rộng về tính chất hoá học của ankin

4.1. Phản ứng cộng

a) Cộng hiđro

- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan.

Thí dụ:

CH ≡ CH + HNi,to CH2 = CH2

CH2 = CH2 + H2 Ni,to CH3 – CH3

- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành anken.

CH ≡ CH + H2 Pd/PbCO3,to CH2 = CH2

⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế anken từ ankin.
b) Cộng brom, clo

- Brom và clo cũng tác dụng với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:

CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2
c) Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO...)

- Ankin tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.

Thí dụ:

CH ≡ CH + HCl to,xt CH2 = CHCl

CH2 = CHCl + HCl to,xt CH3 – CHCl2

- Khi có xúc tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.

Thí dụ:

CH ≡ CH + HCl 150200CoHgCl2 CH2 = CHCl

- Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

- Phản ứng cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.

Thí dụ:

CH ≡ CH + H2HgSO4,H2SO4 CH3 – CH = O (anehit axetic)

d) Phản ứng đime và trime hoá

2CH ≡ CH to,xt CH ≡ C – CH = CH2 (vinylaxetilen)

3CH ≡ CH bôtC600Co C6H6 (benzen)

4.2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

- Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

C2H2 + H2O → CH3CHO | axetilen + nước | C2H2 ra CH3CHO

Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc

a) Trước khi sục khí C2H2.

b) Sau khi sục khí C2H2.

Kết luận:

- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

- Các ank-1-in khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự axetilen.

⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.

4.3. Phản ứng oxi hoá

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)

Các ankin cháy toả nhiều nhiệt:

2CnH2n – 2 + (3n – 1)O2 to 2nCO2 + 2(n – 1)H2O
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
- Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

C2H2 + H2O → CH3CHO | axetilen + nước | C2H2 ra CH3CHO

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ?

A. 2.

B. 4

C. 3.

D. 1.

Lời giải:

Đáp án: C

Có 3 công thức thỏa mãn :

CH≡C – CH2 – CH2 – CH3

CH3 – C≡C – CH2 – CH3

CH≡C – CH(CH3) – CH3

Câu 2: X là hidrocacbon mạch hở, phân nhánh, có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là :

A. 2-metylbut-3-in

B. 3-metylbut-1-in

C. 2-metylbuta-1,3-dien

D. pent-1-in

Lời giải:

Đáp án: B

X phản ứng với AgNO3/NH3 → có nối 3 đầu mạch

→ X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)

Câu 3: Hidrat hóa có xúc tác 3,36 lit C2H2(dktc) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 60%). Cho hỗn hợp A tác dụng với AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 48,24

B.33,84

C.14,4

D.19,44

Lời giải:

Đáp án: B

nC2H2=0,15mol

C2H2 + H2to,xt CH3CHO

nCH3CHO=0,15.60100=0,09molnC2H2(du)=0,150,09=0,06mol

C2H2 AgNO3/NH3 Ag2C

CH3CHO AgNO3/NH3 2Ag ↓

Câu 4: Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch AgNOtrong NH3 (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 28,8 gam kết tủa và thấy có 2,912 lít khí (đo ở đktc) thoát ra. Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là

A.53,85%.

B. 46,15%.

C. 50,15%.

D. 49,85%.

Lời giải:

Đáp án: B

Chỉ có C2H2 phản ứng tạo Ag2C2

nC2H4=2,91222,4=0,13mol

nC2H2=nAg2C2=28,8240=0,12mol

%mC2H2=0,12.260,12.26+0,13.28.100%=46,15%

Câu 5: Hỗn hợp X gồm 2 ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X trên thu được 0,17 mol CO2. Mặt khác cứ 0,05 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M trong dung dịch NH3. Hỗn hợp X là :

A. axetien, but - 1 - in

B. axetilen, propin

C. propin, but - 1 - in

D. propin, but - 2 - in

Lời giải:

Đáp án: D

Số C trung bình 2 ankin = 0,170,05=3,4

Vì nAgNO3<nX Trong X có 1 ankin không phản ứng với AgNO3

Dựa vào đáp án → Chỉ có đáp án D thỏa mãn vì but – 2 – in không phản ứng với AgNO3

Câu 6: Trong phân tử ankin X, hidro chiếm 11,76% khối lượng. Công thức phân tử của X là :

A. C2H2

B. C5H8

C. C4H6

D. C3H4

Lời giải:

Đáp án: B

Công thức ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

%mH=2n214n2.100%=11,76%

→ n = 5

Vậy X là C5H8

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là

A. C2H4.

B. CH4.

C. C2H6.

D. C3H8.

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có: C=nCO2nhh=21=2 Hiđrocacbon X cũng có 2C.

H=2nH2Onhh=2.21=4Hiđrocacbon X có số H lớn hơn 4

→ có số H = 6

→ X là C2H6

Câu 8: Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Lời giải:

Đáp án: B

CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3

CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH3

CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3

CH≡C-C(CH3)3

Vậy có 4 đồng phân thỏa mãn đề bài.

Câu 9: Hỗn hợp khí A gồm 0,6 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:

A. 16.

B. 0.

C. 24.

D. 8.

Lời giải:

Đáp án: C

BTKL: ns.M= nđ.Mđ → 0,6.2 + 0,15.52 = ns.20 → ns = 0,45 mol

Số mol khí sau phản ứng giảm là số mol Hphản ứng:

nH2= nđ – ns = 0,75 – 0,45 = 0,3 mol

BT liên kết π ta có: n π đầu – n π pư = n π sau hay 3nvinylaxetilen –  = nBr2

nBr2 = 3.0,15 – 0,3 = 0,15 mol

mBr2= 0,15.160 = 24 gam

Câu 10: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một ankin. Tỉ khối của X đối với H2 là 3,4. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 34/6. Công thức phân tử của ankin là :

A. C2H2

B. C3H4

C. C4H6

D. C4H8

Lời giải:

Đáp án: A

M¯X=3,4.2=6,8;M¯Y=346.2=343

Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol (n= 1 mol) → mX = 6,8 (g)

BTKL mX = mY = 6,8 (g) → nY = 6,8343 =0,6 mol

nH2(phanung)= nX - nY = 1 - 0,6 = 0,4 mol

Vì hỗn hợp Y không làm mất màu nước Br2 nên trong Y chỉ có ankan.

CnH2n-2 + 2H2 to,xtCnH2n+2 (n≥2)

Theo phương trình mol ankin = 12 mol H2 phản ứng = 0,2 mol

m= (14n – 2).0,2 + 2(1 - 0,2) = 6,8 → n = 2. CTPT: C2H2.

Câu 11: Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là

A. 14,4.

B. 10,8.

C. 12.

D. 56,8.

Lời giải:

Đáp án: C

hidrocacbon = mC + mH = = 12g

Câu 12: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1).

B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n-2 (n ≥ 2).

D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

Lời giải:

Đáp án: C

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2

(n ≥ 2).

Câu 13: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng O2 dư rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là

A. 35,8

B. 45,6

C. 38,2

D. 40,2

Lời giải:

Đáp án: D

Đốt cháy Y cũng là cháy X

BTNT “C” → nCO2=2nC2H2+3nC3H4=0,4

Lại có: nCO2<nNaOH<2nCO2

→ tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3

Trong đó nNa2CO3=nOHnCO2 = 0,3 mol

nNaHCO3=0,40,3=0,1mol

m chất tan trong Z = 0,3.106 + 0,1.84 = 40,2g

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

C2H2 + H2 → C2H6 | C2H2 ra C2H6

C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 + NH4NO3 | C2H2 ra C2Ag2

C2H2 + Br2 → C2H2Br2 | Axetilen + Br2

CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2 | CaC2 ra C2H2

C2H2 + HCl → C2H3Cl | Axetilen ra vinyl clorua

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!