Phản ứng 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2
1. Phương trình phản ứng hóa học
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2
2. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
3. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(OH)3 tác dụng với Ba(OH)2
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm hidroxit phản ứng với bari hidroxit tạo thành bari aluminat
5. Tính chất hoá học
5.1. Tính chất hoá học của Al(OH)3
- Kém bền với nhiệt: Khi đun nóng Al(OH)3 phân hủy thành Al2O3.
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
- Là hiđroxit lưỡng tính:
Tác dụng với axit mạnh:
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh:
Al(OH)3 + KOH → KAlO3 + 2H3O
Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]
5.2. Tính chất hoá học của Ba(OH)2
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.
Phản ứng với các axit:
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O
Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2...
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối
2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O
Phản ứng thủy phân este
2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH
Phản ứng với muối:
Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓
Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn...):
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2
6. Bạn có biết
Zn(OH)2, Cr(OH)3 cũng có phản ứng tương tự
7. Bài tập liên quan
Bài 1: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:
Tổng giá trị (a+b) bằng:
A. 287,4
B. 134,1
C. 248,7
D. 238,95
Hướng dẫn giải:
Chọn D
GĐ 1: Kết tủa tăng mạnh nhất do vừa tạo thành BaSO4 và Al(OH)3
GĐ 2: Kết tủa BaSO4 đạt cực đại nên lượng kết tủa tăng chậm đi
GĐ 3: Al(OH)3 bắt đầu bị hòa tan nên lượng kết tủa giảm
nAl2(SO4)3 = x
nAlCl3 = y
+ Tại nBa(OH)2 = 0,45 mol thì BaSO4 đạt cực đại
nSO42- = nBa(OH)2 => 3x = 0,45 => x = 0,15
+ Tại nBa(OH)2 = 0,75 mol thì Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết
nOH- = 4nAl3+ => 0,75.2 = 4.(2.0,15 + y) => y = 0,075 mol
a = mBaSO4 max = 0,45.233 = 104,85 gam
b = mBaSO4 max + mAl(OH)3 max = 104,85 + 78(2.0,15 + 0,075) = 134,1 gam
=> a + b = 104,85 + 134,1 = 238,95 gam
Bài 2: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8 g kết tủa. Vậy V có giá trị là:
A. 0,3 và 0,6
B. 0,3 và 0,7
C. 0,4 và 0,8
D. 0,3 và 0,5
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
nBa(OH)2 = 0,5V → nOH- = 1V (mol)
nAl3+ = nAl(NO3)3 = 0,75.0,2 = 0,15 (mol)
nAl(OH)3 = 7,8/78 = 0,1 mol
Trường hợp 1: lượng OH- chỉ đủ tạo 0,1 mol kết tủa:
nOH- = 3.nAl(OH)3 = 0,3 mol
V = 0,3 (l)
Trường hợp 2: lượng OH- dư, hòa tan một phần kết tủa

* Cách khác áp dụng nhanh công thức cho 2 trường hợp:

Bài 3: Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là
A. AlCl3.
B. NaAlO2.
C. Al(NO3)3.
D. Al2(SO4)3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 4: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
Bài 5: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2
Al(OH)3 ra AlCl3 | Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O
NaAlO2 ra Al(OH)3 | NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Al4C3 + H2O → CH4 + Al(OH)3 | Al4C3 ra CH4
NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl | NH3 ra NH4Cl