Al(OH)3 ra AlCl3 | Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O

1900.edu.vn xin giới thiệu phương trình Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

    Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

2. Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện thường.

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm hiđroxit và tạo dung dịch trong suốt.

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al(OH)3

- Kém bền với nhiệt: Khi đun nóng Al(OH)3 phân hủy thành Al2O3.

       2Al(OH)3 Tính chất hóa học của Nhôm Hidroxit Al(OH)3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Al2O3 + 3H2O

- Là hiđroxit lưỡng tính:

 Tác dụng với axit mạnh:

       Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh:

       Al(OH)3 + KOH → KAlO3 + 2H3O

       Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]

b. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Cho Al(OH)3 phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối nhôm clorua và nước.

6. Bạn có biết

   - Hidroxit không tan đều tác dụng với HCl tạo muối mới và nước.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phương trình hoá học nào sau đây sai?

   A. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

   B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O

   C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

   D. Fe3O4 + 4HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Ví dụ 2: Cho dãy các chất: ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3 và BaSO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH là :

A. 2   

B. 5    

C. 3    

D. 4

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   Các chất vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với NaOH là ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3.

Ví dụ 3: Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,1M để hòa tan 15,6 gam Al(OH)3?

A. 6

B. 600

C. 6000

D. 3000

   Hướng dẫn giải

   Chọn C

   Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

   nAl(OH)3=Al(OH)3 + 3HCl  →  AlCl3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học=0,2 mol

   Theo phương trình phản ứng ta có: nHCl=3nAl(OH)3=3.0,2=0,6 mol

    ⇒ VHCl=Al(OH)3 + 3HCl  →  AlCl3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học=6 (lit)=6000(ml)

Ví dụ 4: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 0,15M vào 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,56

B. 0,78

C. 1,17

D. 1,30

Hướng dẫn giải

   Chọn B

nAlCl3=0,015  molnAl3+=0,015  molnNaOH=0,05  molnOH=0,05  mol

Phương trình hóa học:

  Al3+  +  3OH → Al(OH)3

0,015  0,045  0,015

Sau phản ứng, OHdư: 0,05 – 0,045 = 0,005 mol

Al(OH)3  +  OH  →  AlO2  +  2H2O  

  0,005   0,005

Sau phản ứng:

nAl(OH)3=0,0150,005=0,01  mol

→ mkết tủa = 0,01.78 = 0,78 gam

Ví dụ 5: Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch NaOH 1,5M vào 50 ml dung dịch AlCl3 1,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 12,4.

B. 7,8.

C. 15,6.

D. 3,9.

Hướng dẫn giải

   Chọn D

nNaOH=0,15  molnOH=0,15  molnAlCl3=0,075  molnAl3+=0,075  mol

Xét tỉ lệ nOHnAl3+=2<3

Khi đó

nAl(OH)3=nOH3=0,153=0,05  molm=mAl(OH)3=0,05.78

Ví dụ 6: Cho 200 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,6M và NaAlO2 1M, phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,80.

B. 3,90.

C. 3,12.

D. 1,56.

Hướng dẫn giải

   Chọn D

nHCl=0,4  molnH+=0,4  molnNaOH=0,06  molnOH=0,06  molnNaAlO2=0,1  molnAlO2=0,1  mol

Phương trình hóa học:

 OH +  H+→ H2O

0,06 0,06

AlO2 + H+ + H2O → Al(OH)

0,1    0,1               0,1

Al(OH)+ 3H+→ Al3+ + 3H2O

  0,08   0,24

Ta có:

nAl(OH)3  du=0,10,08=0,02  molmAl(OH)3  du=0,02.78=1,56  gam

Ví dụ 7: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M, phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,90.

B. 7,80.

C. 5,85.

D. 4,68.

Hướng dẫn giải

   Chọn A

nHCl=0,05  molnH+=0,05  molnNaAlO2=0,1  molnAlO2=0,1  mol

Ta thấy nH+<nAlO2 nên khi đó 

nAl(OH)3=nH+=0,05  mol

m=mAl(OH)3=0,05.78=3,9  gam

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl | NH3 ra NH4Cl

HCl + K2Cr2O7 → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O | HCl ra Cl2

C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO | Cl2 ra HCl | Cl2 ra HClO

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!