70 Bài tập về Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (có đáp án năm 2024) - Toán 7

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập về Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh Toán 7. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán 7, giải bài tập Toán 7 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh

Kiến thức cần nhớ

1. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)

– Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

 Nếu AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ thì DABC = DA’B’C’ (c.c.c).

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Ví dụ: Cho hai tam giác HIK và DEG thỏa mãn HI = DE, IK = EG, HK = DG.

a) Chứng minh DHIK = DDEG.

b) Biết H^=60°,G^=55°. Tính số đo góc D và góc I.

Hướng dẫn giải

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

a) Xét DHIK và DDEG có:

HI = DE (giả thiết),

IK = EG (giả thiết),

HK = DG (giả thiết),

Suy ra DHIK = DDEG (c.c.c).

Vậy DHIK = DDEG.

b) Vì DHIK = DDEG (theo câu a)

Suy ra H^=D^,I^=E^ (các cặp góc tương ứng)

Mà H^=60° nên D^=60°.

Xét DDEG có: E^+D^+G^=180°(tổng ba góc trong một tam giác)

Do đó E^=180°D^G^

Mà D^=60°,G^=55°.

Suy ra E^=180°60°55°=65°.

Lại có I^=E^ (chứng minh trên).

Nên I^=65°.

Vậy D^=60°,I^=65°.

Ví dụ: Cho xOy^, trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Vẽ các cung tròn tâm A và B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm I nằm trong góc xOy. Chứng minh OI là tia phân giác của góc xOy.

Hướng dẫn giải

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Vì các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính cắt nhau ở điểm I nằm trong góc xOy (giả thiết) nên ta có AI = BI

Xét tam giác OAI và tam giác OBI có:

OA = OB (giả thiết),

AI = BI (chứng minh trên),

OI là cạnh chung.

Suy ra DOAI = DOBI (c.c.c).

Do đó AOI^=BOI^ (hai góc tương ứng)

Nên tia OI là tia phân giác của góc xOy.

Vậy tia OI là tia phân giác của góc xOy.

– Nhận xét: Cách vẽ tia phân giác của một góc đã được chứng minh cụ thể như trên.

2. Áp dụng vào trường hợp bằng nhau về cạnh huyn và cạnh góc vuông của tam giác vuông

– Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Hai tam giác ABC và A’B’C’ có A^=A'^=90°, BC = B’C’, AB = A’B’ thì DABC = DA’B’C’ (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Ví dụ: Cho hình vẽ sau:

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

a) Chứng minh ENM^=HMN^.

b) Biết EMN^=60°. Chứng minh MH là tia phân giác của EMN^.

Hướng dẫn giải

a) Xét DEMN và DHNM có:

MEN^=NHM^=90°,

ME = HN (giả thiết),

MN là cạnh chung,

Suy ra DEMN = DHNM (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Do đó ENM^=HMN^ (hai góc tương ứng).

Vậy ENM^=HMN^.

b) Xét DEMN vuông tại E có: EMN^+ENM^=90° (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°).

Suy ra ENM^=90°EMN^=90°60°=30°.

Mà ENM^=HMN^ (chứng minh trên)

Do đó HMN^=30°.

Mặt khác EMH^ và HMN^ là hai góc kề nhau nên ta có:

EMH^+HMN^=EMN^

Suy ra EMH^=EMN^HMN^=60°30°=30°.

Do đó EMH^=HMN^

Suy ra MH là tia phân giác của EMN^.

Vậy MH là tia phân giác của EMN^.

3. Vẽ tam giác khi biết ba cạnh

Ví dụ: Để vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 5 cm, BC = 7 cm bằng thước thẳng (có chia đơn vị) và compa, ta làm như sau:

– Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AC = 5 cm

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

– Bước 2: Vẽ một phần đường tròn tâm A bán kính 3 cm và một phần đương tròn tâm C bán kính 7 cm, B là điểm chung của hai phần đường tròn đó

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

– Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng AB, BC. Ta được tam giác ABC.

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Các dạng bài tập Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh

Dạng 1. Bài tập lí thuyết: Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, từ kí hiệu bằng nhau của hai tam giác suy ra các cạnh – góc bằng nhau.

Phương pháp giải

+ Từ kí hiệu tam giác bằng nhau suy ra các cạnh và các góc bằng nhau đúng thứ tự tương ứng.

+ Ngược lại, khi viết kí hiệu tam giác bằng nhau lưu ý kiểm tra lại xem các góc hay cạnh tương ứng đã bằng nhau thỏa mãn yêu cầu đề bài chưa.

Dạng 2. Biết hai tam giác bằng nhau và một số điều kiện, tính số đo góc, độ dài cạnh của tam giác

Phương pháp giải

+ Từ kí hiệu tam giác bằng nhau suy ra các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau.

+ Lưu ý các bài toán: tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu – tỉ.

+ Sử dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác.

Dạng 3. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau thứ nhất. Từ đó chứng minh các bài toán liên quan: hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, hai đường thẳng song song - vuông góc, đường phân giác, ba điểm thẳng hàng, ...

Phương pháp giải

+ Chỉ ra các tam giác có ba cạnh bằng nhau để suy ra tam giác bằng nhau.

+ Từ tam giác bằng nhau suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, cặp góc tương ứng bằng nhau.

+ Nắm vững các khái niệm: tia phân giác của góc, đường cao của tam giác, đường trung trực của đoạn thẳng, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc; nắm vững định lí tổng ba góc trong một tam giác, tiên đề Euclid để giải các bài toán chứng minh. 

Bài tập (có đáp án)

1. Bài tập vận dụng

A. Bài tập tự luận

Bài 1. Cho đoạn thẳng AB. Vẽ cung tròn tâm A bán kính AB, vẽ cung tròn tâm B bán kính BA, chúng cắt nhau tại hai điểm M và N. Chứng minh DABM = DABN và DAMN = DBMN.

Hướng dẫn giải

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Vì cung tròn tâm A bán kính AB cắt cung tròn tâm B bán kính BA tại hai điểm M và N nên AM = AN = BM = BN = AB.

+) Xét DMAB và DNAB có:

AB là cạnh chung,

MA = NA (chứng minh trên),

MB = NB (chứng minh trên),

Suy ra DMAB = DNAB (c.c.c).

+) Xét DAMN và DBMN có:

MN là cạnh chung,

MA = MB (chứng minh trên),

AN = NB (chứng minh trên),

Suy ra DAMN = DBMN (c.c.c)

Vậy DABM = DABN và DAMN = DBMN.

Bài 2. Cho tam giác ABC có AB = AC. Đường thẳng vuông góc với AB tại B và đường thẳng vuông góc với AC tại C cắt nhau tại điểm D.

a) Chứng minh DABD = DACD.

b) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh A, M, D thẳng hàng.

Hướng dẫn giải

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

a) Vì AB ⊥ BD tại B nên ABD^=90°.

Vì AC ⊥ CD tại C nên ACD^=90°.

Xét DABD và DACD có:

ABD^=ACD^=90°,

AD là cạnh chung,

AB = AC (giả thiết),

Do đó DABD = DACD (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Vậy DABD = DACD.

b) Vì M là trung điểm của BC nên MB = MC.

Xét DABM và DACM có:

AB = AC (giả thiết),

AM là cạnh chung,

MB = MC (chứng minh trên).

Do đó DABM = DACM (c.c.c)

Suy ra AMB^=AMC^ (hai góc tương ứng)

Mà AMB^+AMC^=180° (hai góc kề bù)

Do đó AMB^=AMC^=180°2=90°.

Chứng minh tương tự ta cũng có:

DDBM = DDCM (c.c.c)

Suy ra DMB^=DMC^(hai góc tương ứng)

Mà DMB^+DMC^=180° (hai góc kề bù)

Do đó DMB^=DMC^=180°2=90°.

Ta có: AMB^=90° và DMB^=90°.

Suy ra AMB^+DMB^=90°+90°=180°

Do đó AMB^ và DMB^ là hai góc kề bù.

Nên ba điểm A, M, D cùng nằm trên một đường thẳng.

Vậy ba điểm A, M, D thẳng hàng.

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho hình vẽ sau:

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. DABC = DADC;

B. DABC = DACD;

C. DACB = DADC;

D. DBCA = DDAC.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Xét tam giác ABC và tam giác CDA có:

AB = AD, BC = DC, AC là cạnh chung

Suy ra DABC = DADC (c.c.c)

Vậy DABC = DADC hay ta có thể kí hiệu DACB = DACD hoặc DBCA = DDCA.

Do đó ta chọn phương án A.

Câu 2. Cho hình vẽ bên dưới:

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Số đo góc C và góc M lần lượt là:

A. 45° và 65°;

B. 65° và 45°;

C. 55° và 70°;

D. 70° và 55°.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Xét tam giác ABC và tam giác MNP có:

AB = MN, BC = NP, AC = MP (giả thiết)

Suy ra DABC = DMNP (c.c.c)

Do đó A^=M^B^=N^C^=P^ (các cặp góc tương ứng)

Mà A^=65°N^=70° nên M^=65°,B^=70°

Xét tam giác ABC có: A^+B^+C^=180° (tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra C^=180°B^A^

Hay C^=180°70°65°=45°

Vậy số đo góc C và góc M lần lượt là: 45° và 65°.

Câu 3. Cho tam giác IOH, vẽ cung tròn tâm I bán kính OH, vẽ cung tròn tâm O bán kính IH, hai cung tròn này cắt nhau tại K (K và H nằm khác phía so với đường thẳng IO). Khẳng định nào sau đây là đúng nhất?

A. HO // KI;

B. OK // IH;

C. Cả A và B đều sai;

D. Cả A và B đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Xét DIOH và DIOK có:

KO = IH (K nằm trên cung tròn tâm O bán kính IH),

OH = IK (K nằm trên cung tròn tâm I bán kính OH),

IO là cạnh chung

Do đó DIOH = DOIK (c.c.c)

Suy ra IOH^=OIK^,OIH^=IOK^ (các cặp góc tương ứng)

Mà OIK^ và IOH^ ở vị trí so le trong của IK và OH nên IK // OH (dấu hiệu nhận biết)

IOK^ và OIH^ ở vị trí so le trong của KO và IH nên KO // IH (dấu hiệu nhận biết)

Vậy ta chọn phương án D.

2. Bài tập tự luyện có hướng dẫn

Xem thêm các dạng bài tập Toán khác:

70 Bài tập về Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (có đáp án năm 2023)

100 Bài tập Trường hợp bằng nhau thứ hai. thứ ba của tam giác (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc (có đáp án năm 2023)

 
 
70 Bài tập về Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (có đáp án năm 2024) - Toán 7 (trang 1)
Trang 1
70 Bài tập về Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (có đáp án năm 2024) - Toán 7 (trang 2)
Trang 2
70 Bài tập về Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (có đáp án năm 2024) - Toán 7 (trang 3)
Trang 3
70 Bài tập về Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (có đáp án năm 2024) - Toán 7 (trang 4)
Trang 4
70 Bài tập về Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (có đáp án năm 2024) - Toán 7 (trang 5)
Trang 5
70 Bài tập về Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (có đáp án năm 2024) - Toán 7 (trang 6)
Trang 6
70 Bài tập về Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (có đáp án năm 2024) - Toán 7 (trang 7)
Trang 7
70 Bài tập về Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (có đáp án năm 2024) - Toán 7 (trang 8)
Trang 8
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!