70 Bài tập về Mắt (có đáp án năm 2023) - Vật lí 11

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Mắt Vật lí 11. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Vật lí 11, giải bài tập Vật lí 11 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

1. Cấu tạo quang học của mắt

- Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu.

- Cấu tạo của mắt gồm: màng giác, thủy dịch, lòng đen và con ngươi, thể thủy tinh, dịch thủy tinh, màng lưới.

Lý thuyết Mắt | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt. Tiêu cự của thấu kính mắt được gọi tắt là tiêu cự của mắt.

- Sơ đồ mắt thu gọn:

Lý thuyết Mắt | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

OV = d’: Khoảng cách từ thấu kính mắt đến điểm vàng không thay đổi

- Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó:

+ Thấu kính mắt có vai trò như vật kính.

+ Màng lưới có vai trò như phim.

2. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận

Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì tiêu cự f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới.

a. Sự điều tiết

- Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt (thay đổi độ cong của thể thủy tinh) để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.

Lý thuyết Mắt | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

Lý thuyết Mắt | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax).

- Khi mắt ở trạng thái điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin).

b. Điểm cực viễn. Điểm cực cận

- Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh được tạo ra ngay ở màng lưới gọi là điểm cực viễn Cv. Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ. Mắt không có tật Cv ở xa vô cùng (OCv = ∞ ). OCv gọi là khoảng cực viễn

Lý thuyết Mắt | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận Cc. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ. Càng lớn tuổi điểm cực cận càng lùi xa mắt. Đ = OCc là khoảng cực cận.

Lý thuyết Mắt | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Khoảng cách giữa điểm cực cận và điểm cực viễn gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.

Lý thuyết Mắt | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

3. Năng suất phân li của mắt

- Năng suất phân li của mắt là góc nhìn nhỏ nhất (góc trông vật AB) mà mắt còn phân biệt rõ hai điểm A và B.

Lý thuyết Mắt | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Để mắt có thể phân biệt được hai điểm A và B thì góc trông vật không thể nhỏ hơn một giá trị tối thiểu gọi là năng suất phân li của mắt.

- Mắt bình thường: ε = αmin ≈ 1'

4. Các tật của mắt và cách khắc phục

a. Mắt cận và cách khắc phục

Đặc điểm:

+ Có độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường:  fmax < OV.

+ Không nhìn rõ các vật ở xa.

+ Điểm Cc ở gần mắt hơn bình thường.

Lý thuyết Mắt | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Cách khắc phục:

+ Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.

+ Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) là: fk = - OCv

b. Mắt viễn và cách khắc phục

- Đặc điểm:

+ Có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường: fmax > OV.

+ Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.

+ Điểm Cc ở xa mắt hơn bình thường.

Lý thuyết Mắt | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Cách khắc phục:

Đeo một thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp để:

+ Nhìn rõ các vật ở xa mà mắt không phải điều tiết.

+ Nhìn rõ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt).

c. Mắt lão và cách khắc phục

- Khi tuổi cao, khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm Cc dời xa mắt.

Lý thuyết Mắt | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường.

- Đặc biệt, người có mắt cận khi lớn tuổi phải đeo thấu kính phân kì để nhìn xa, đeo kính hội tụ để nhìn gần. Người ta thường thực hiện loại kính hai tròng có phần trên phân kì, phần dưới hội tụ.

Lý thuyết Mắt | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

5. Hiện tượng lưu ảnh của mắt

- Cảm nhận do tác động của ánh sáng lên các tế bào màng lưới tiếp tục tồn tại khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắt nên người quan sát vẫn còn thấy vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.

Bài tập tự luyện có hướng dẫn

70 Bài tập về Mắt (có đáp án năm 2023) - Vật lí 11 (trang 1)
Trang 1
70 Bài tập về Mắt (có đáp án năm 2023) - Vật lí 11 (trang 2)
Trang 2
70 Bài tập về Mắt (có đáp án năm 2023) - Vật lí 11 (trang 3)
Trang 3
70 Bài tập về Mắt (có đáp án năm 2023) - Vật lí 11 (trang 4)
Trang 4
70 Bài tập về Mắt (có đáp án năm 2023) - Vật lí 11 (trang 5)
Trang 5
70 Bài tập về Mắt (có đáp án năm 2023) - Vật lí 11 (trang 6)
Trang 6
70 Bài tập về Mắt (có đáp án năm 2023) - Vật lí 11 (trang 7)
Trang 7
70 Bài tập về Mắt (có đáp án năm 2023) - Vật lí 11 (trang 8)
Trang 8
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!