60 Bài tập về so sánh các số trong phạm vi 100 000 (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập so sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Số dân hai huyện của một tỉnh lần lượt là 41 217 người và 46 616 người. Hỏi huyện nào đông dân hơn?

Ví dụ: Số dân hai huyện của một tỉnh lần lượt là 41 217 người và 46 616 người. Hỏi huyện nào đông dân hơn?

Lý thuyết So sánh các số trong phạm vi 100 000 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

So sánh 41 217 và 46 616:

- Hai số có số chữ số bằng nhau

- Các chữ số hàng chục nghìn bằng nhau 

- Ở hàng nghìn có 1 < 6

- Vậy: 41 217 < 46 616.

Phương pháp so sánh hai số trong phạm vi 100 000:

- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

- Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

Các dạng bài tập về so sánh các số trong phạm vi 100 000

Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống

Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số.

Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Điền Đ, S vào ô trống:

Toán lớp 3 trang 62, 63 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) So sánh 9 876 và 12 345

Vì 12 345 có số chữ số nhiều hơn 9 876 nên 9 876 < 12 345.

b) So sánh 30 724 và 31 000

- Hai số có số chữ số bằng nhau.

- Các chữ số hàng chục nghìn bằng nhau.

- Ở hàng nghìn có 0 < 1

Vậy 30 724 < 31 000.

c) So sánh 41 035 và 39 999

- Hai số có số chữ số bằng nhau.

- Ở hàng chục nghìn có 4 > 3

Vậy 41 035 > 39 999.

Em điền như sau:

Toán lớp 3 trang 62, 63 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Toán lớp 3 trang 62, 63 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 trang 62, 63 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) 29 100 > 26 189

b) 38 197 < 38 307

c) 52 740 = 50 000 + 2000 + 700 + 40

Bài 3Một cây thần kỳ ra các quả với màu sắc khác nhau. Bạn khỉ sẽ leo theo các cành ghi số lớn hơn để lấy quả. Hỏi bạn khỉ lấy được quả màu gì?

Toán lớp 3 trang 62, 63 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

So sánh từng đoạn các số được ghi trên từng đoạn của cành cây và tìm đường đi lấy kẹo của bạn khỉ.

Vì 92 800 > 92 715 > 90 634 nên bạn khỉ sẽ leo lên cành ghi số 92 800.

Vì 74 000 > 73 709 nên bạn khỉ sẽ hái quả ở cành ghi số 74 000.

*) Em có đường đi của bạn khỉ như sau:

Toán lớp 3 trang 62, 63 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy bạn khỉ hái quả có màu xanh lá cây.

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1Bốn huyện A, B, C, D có số dân là:

huyện A: 73 017 người;                       huyện B: 78 655 người;

huyện C: 75 400 người;                       huyện D: 73 420 người.

a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Huyện nào có đông dân nhất?

c) Huyện nào có ít dân nhất?

Lời giải

So sánh: 73 017 < 73 420 < 75 400 < 78 655

a) Ta có thể sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:

73 017; 73 420; 75 400; 78 655.

b) Vì 78 655 là số lớn nhất nên huyện B có đông dân nhất.

c) Vì 73 017 là số bé nhất nên huyện A có ít dân nhất.

Bài 2Dưới đây là sức chứa của 1 số sân vận động ở Việt Nam:

Toán lớp 3 trang 62, 63 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong các sân vận động trên:

a) Sân vận động nào có sức chứa lớn nhất? Sân vận động nào có sức chứa nhỏ nhất?

b) Sân vận động nào có sức chứa trên 40 000 người?

Lời giải

Quan sát bảng trên, em thấy:

Sân vận động Mỹ Đình có sức chứa 40 192 người.

Sân vận động Lạch Tray có sức chứa 28 000 người.

Sân vận động Thiên Trường có sức chứa 30 000 người.

Sân vận động Thống Nhất có sức chứa 25 000 người.

a) So sánh: 25 000 < 28 000 < 30 000 < 40 192

Vậy sân vận động Mỹ Đình có sức chứa lớn nhất. Sân vận động Thống Nhất có sức chứa nhỏ nhất.

b) So sánh:

40 192 > 40 000

28 000 < 40 000

30 000 < 40 000

25 000 < 40 000

Vậy sân vận động Mỹ Đình có sức chứa trên 40 000 người.

Bài 3Công--mét của một xe máy xác định số ki--mét xe máy đó đã đi được. Dưới đây là công--mét của ba xe máy:

Toán lớp 3 trang 62, 63 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xe máy nào đã đi được số ki--mét nhiều nhất? Xe máy nào đã đi được số ki-lô-mét ít nhất?

Lời giải

Quan sát hình vẽ, ta thấy:

Xe máy A đi được 43 288 km.

Xe máy B đi được 50 000 km.

Xe máy C đi được 43 300 km.

Vì 43 288 < 43 300 < 50 000 nên xe máy B đã đi được số ki--mét nhiều nhất và

xe máy A đã đi được số ki--mét ít nhất.

Bài 4Tìm chữ số thích hợp:

Toán lớp 3 trang 62, 63 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Ta thấy:

- Hai số có số chữ số bằng nhau.

- Các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau.

- Ở hàng đơn vị có 1 > ? mà 1 > 0 nên ta điền số 0 vào dấu ?.

b) Ta thấy:

- Hai số có số chữ số bằng nhau.

- Các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau.

- Ở hàng trăm có 8 < ? mà 8 < 9 nên ta điền số 9 vào dấu ?.

Em điền như sau: 

Toán lớp 3 trang 62, 63 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức

a) 4 832 < 14 920 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức

b) 47 399 > 50 000 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức

c) 52 000 < 51 999 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức

d) 60 000 + 6 = 60 006 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

a) 4 832 < 14 920 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức

b) 47 399 > 50 000 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức

c) 52 000 < 51 999 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức

d) 60 000 + 6 = 60 006 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài 2: >; < ; =

a) 32 160Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức 32 200

b) 57 160 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức 56 950

c) 34 890 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức 30 000 + 4 000 + 800 + 90

Lời giải:

a) 32 160 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức 32 200

b) 57 160 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức 56 950

c) 34 890 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức 30 000 + 4 000 + 800 + 90

Bài 3: Khoanh vào địa điểm ô tô sẽ đi đến và tô màu đường đi của ô tô, biết rằng ô tô sẽ đi theo các ngã rẽ ghi số lớn hơn.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Ở nghĩa rẽ thứ nhất, ta so sánh hai số 32 728 và số 40 050.

Ta xét hàng nghìn, 3 < 4 nên 32 728 < 40 050. Ô tô sẽ rẽ nhánh bên phải.

Ở ngã rẽ thứ 2, ta so sánh hai số 90 000 và 88 888.

Ta xét hàng nghìn, 9 > 8 nên 90 000 > 88 888. Ô tô sẽ rẽ nhánh bên trái.

Vậy nơi ô tô đến là công viên.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài 4: Viết tên các tàu vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lượng hàng hoá mà mỗi tàu đang chở bằng số ghi trên thân tàu đó. Biết tàu Đại Dương chở hàng hoá năng nhất và tàu Vươn Khơi chở hàng hóa nặng hơn tàu Khát Vọng.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Ta so sánh các số trên các thân tàu: 27 000kg, 41 000kg, 29 00kg.

Ta xét hàng chục nghìn: 2 < 4 nên 41 000 kg là số lớn nhất.

Ta xét hàng nghìn, 7 < 9 nên 27 000kg < 29 000kg.

Ta sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 27 000kg, 29 000kg, 41 000kg.

Vậy:

Tàu Đại Dương chở được 41 000 kg.

Tàu Vương Khơi chở được 29 000 kg.

Tàu Khát Vọng chở được 27 000kg.

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Theo số liệu thống kê năm 2019, số dân của bốn dân tộc được cho như sau:

Dân tộc Thổ: 91 430 người.

Dân tộc Bru Vân Kiều: 94 598 người.

Dân tộc Tà Ôi: 52 356 người.

Dân tộc La Chỉ: 15 126 người.

a) Viết các số dân trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết tên dân tộc vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trong bốn dân tộc trên:

- Dân tộc ….. đông dân nhất.

- Dân tộc ….. ít dân nhất.

Lời giải:

a) Ta có: 15 126 < 52 356 < 91 430 < 94 598.

Như vậy, các số dân trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 15 126; 52 356;

91 430; 94 598.

b)

- Dân tộc Bru Vân Kiều đông dân nhất.

- Dân tộc La Chỉ ít dân nhất.

Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Số lượt xem các chương trình truyền hình tính đến một thời điểm được cho như bảng dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60, 61 Bài 60 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Trong các chương trình trên:

a) Chương trình có lượt xem nhiều nhất là:

b) Chương trình có lượt xem ít nhất là:

c) Những chương trình có trên 50 000 lượt xem là:

Lời giải:

Ta so sánh các số: 73 353, 32 795, 45 728, 80 000.

Xét hàng chục nghìn: 3 < 4 < 7 < 8.

Ta sắp xếp số lượng lượt xem theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

32 785, 45 728, 73 353, 80 000.

a) Chương trình có lượt xem nhiều nhất là: Kĩ năng sống.

b) Chương trình có lượt xem ít nhất là: Thủ công lớp 3.

c) Những chương trình có trên 50000 lượt xem là: Tiếng Anh lớp 3, Kĩ năng sống.

Bài 3: Số ghi trên mỗi ô tô là số ki-lô-mét ô tô đó đã đi được. Tô màu xanh cho ô tô đi được số ki-lô-mét ít nhất và màu vàng cho ô tô đi được số ki-lô-mét nhiều nhất.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60, 61 Bài 60 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

So sánh các số trên ô tô, ta thấy:

Hàng chục nghìn: 4 < 6.

Hàng nghìn: 2 < 3.

Ta sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

42 857 < 43 000 < 60 000.

Ô tô nhỏ nhất là ô tô chứa số 42 857.

Ô tô lớn nhất là ô tô chứa số 60 000.

Ta tô màu xanh cho ô tô có số 42 857 và tô màu vàng chô ô tô có số

60 000.

Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

a) 73 281 > 73 28 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60, 61 Bài 60 Tiết 2 | Kết nối tri thức

b) 62 874 < 62 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60, 61 Bài 60 Tiết 2 | Kết nối tri thức 74

Lời giải:

a) 73 281 > 73 28 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60, 61 Bài 60 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Xét hàng chục nghìn, 7 = 7

Xét hàng nghìn, 3 = 3

Xét hàng trăm, 2 = 2.

Xét hàng chục 8 = 8.

Để số bên trái lớn hơn số bên phải thì hàng đơn vị của số bên trái phải lớn hơn hàng đơn vị của số bên phải, mà 1 > 0 nên ta điền số 0 vào ô trống.

b) 62 874 < 62 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60, 61 Bài 60 Tiết 2 | Kết nối tri thức 74

Xét hàng chục nghìn, 6 = 6

Xét hàng nghìn, 2 = 2

Để số bên trái nhỏ hơn số bên phải thì hàng trăm của số bên trái phải nhỏ hơn hàng trăm của số bên phải mà 8 < 9 nên hàng trăm của số bên phải là 9.

Bài tập tự luyện số 5

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 63958…63859 là

A. < B. = C. >

Câu 2: Số bé nhất trong các số 69359, 29579, 19472, 58393, 58224 là:

A. 19472 B. 29579 C. 58393 D. 58224

Câu 3: Số lớn nhất trong các số 62956, 29562, 72639, 84625, 94627 là:

A. 62956 B. 72639 C.84625 D. 94627

Câu 4: Sắp xếp các số 36597, 59268, 59378, 94472, 83647 theo thứ tự tăng dần ta được:

A. 36597, 94472, 59378, 83647, 59268

B. 36597, 59268, 59378, 83647, 94472

C. 36597, 83647, 59268, 59378, 94472

D. 36597, 59378, 59268, 83647, 94472

Câu 5: Quãng đường thỏ đi được là 62973cm , quãng đường rùa đi được là 6297dm. Hỏi rùa hay thỏ đi được quãng đường dài hơn?

A. Rùa nhanh hơn thỏ

B. Thỏ nhanh hơn rùa

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, Tìm số lớn nhất trong các số sau: 76389, 94258, 49852, 67983, 87396

b, Tìm số bé nhất trong các số sau: 53179, 35791, 71953, 93751, 19753

c, Tìm số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau

Bài 2: Cho các chữ số 0, 1, 2, 3, 4

a, Từ các chữ số đã cho, hãy viết thành các số tròn chục có 5 chữ số khác nhau mà chữ số hàng chục nghìn là 3

b, Xắp xếp các số viết được theo thứ tự từ bé đến lớn

Bài 3: Tìm a để 62863 < \overline {62a83}  < 62926

Đáp án bài luyện tâp số 5

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
C A D B A

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, Số lớn nhất là 94258

b, Số bé nhất là 19753

c, Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98764

Bài 2:

a, Các số tròn chục có 5 chữ số khác nhau mà chữ số hàng chục nghìn là 3 là: 32410, 32140, 34210, 34120, 31240, 31420

b, Sắp xếp: 31240, 31420, 32140, 32410, 34120, 34210

Bài 3: a là số 8

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!