Kiến thức cần nhớ
Số dân hai huyện của một tỉnh lần lượt là 41 217 người và 46 616 người. Hỏi huyện nào đông dân hơn?
Ví dụ: Số dân hai huyện của một tỉnh lần lượt là 41 217 người và 46 616 người. Hỏi huyện nào đông dân hơn?
So sánh 41 217 và 46 616:
- Hai số có số chữ số bằng nhau
- Các chữ số hàng chục nghìn bằng nhau
- Ở hàng nghìn có 1 < 6
- Vậy: 41 217 < 46 616.
Phương pháp so sánh hai số trong phạm vi 100 000:
- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
Các dạng bài tập về so sánh các số trong phạm vi 100 000
Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống
Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số.
Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Điền Đ, S vào ô trống:
Lời giải
a) So sánh 9 876 và 12 345
Vì 12 345 có số chữ số nhiều hơn 9 876 nên 9 876 < 12 345.
b) So sánh 30 724 và 31 000
- Hai số có số chữ số bằng nhau.
- Các chữ số hàng chục nghìn bằng nhau.
- Ở hàng nghìn có 0 < 1
Vậy 30 724 < 31 000.
c) So sánh 41 035 và 39 999
- Hai số có số chữ số bằng nhau.
- Ở hàng chục nghìn có 4 > 3
Vậy 41 035 > 39 999.
Em điền như sau:
Bài 2:
Lời giải
a) 29 100 > 26 189
b) 38 197 < 38 307
c) 52 740 = 50 000 + 2000 + 700 + 40
Bài 3: Một cây thần kỳ ra các quả với màu sắc khác nhau. Bạn khỉ sẽ leo theo các cành ghi số lớn hơn để lấy quả. Hỏi bạn khỉ lấy được quả màu gì?
Lời giải
So sánh từng đoạn các số được ghi trên từng đoạn của cành cây và tìm đường đi lấy kẹo của bạn khỉ.
Vì 92 800 > 92 715 > 90 634 nên bạn khỉ sẽ leo lên cành ghi số 92 800.
Vì 74 000 > 73 709 nên bạn khỉ sẽ hái quả ở cành ghi số 74 000.
*) Em có đường đi của bạn khỉ như sau:
Vậy bạn khỉ hái quả có màu xanh lá cây.
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1: Bốn huyện A, B, C, D có số dân là:
huyện A: 73 017 người; huyện B: 78 655 người;
huyện C: 75 400 người; huyện D: 73 420 người.
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Huyện nào có đông dân nhất?
c) Huyện nào có ít dân nhất?
Lời giải
So sánh: 73 017 < 73 420 < 75 400 < 78 655
a) Ta có thể sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:
73 017; 73 420; 75 400; 78 655.
b) Vì 78 655 là số lớn nhất nên huyện B có đông dân nhất.
c) Vì 73 017 là số bé nhất nên huyện A có ít dân nhất.
Bài 2: Dưới đây là sức chứa của 1 số sân vận động ở Việt Nam:
Trong các sân vận động trên:
a) Sân vận động nào có sức chứa lớn nhất? Sân vận động nào có sức chứa nhỏ nhất?
b) Sân vận động nào có sức chứa trên 40 000 người?
Lời giải
Quan sát bảng trên, em thấy:
Sân vận động Mỹ Đình có sức chứa 40 192 người.
Sân vận động Lạch Tray có sức chứa 28 000 người.
Sân vận động Thiên Trường có sức chứa 30 000 người.
Sân vận động Thống Nhất có sức chứa 25 000 người.
a) So sánh: 25 000 < 28 000 < 30 000 < 40 192
Vậy sân vận động Mỹ Đình có sức chứa lớn nhất. Sân vận động Thống Nhất có sức chứa nhỏ nhất.
b) So sánh:
40 192 > 40 000
28 000 < 40 000
30 000 < 40 000
25 000 < 40 000
Vậy sân vận động Mỹ Đình có sức chứa trên 40 000 người.
Bài 3: Công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Dưới đây là công-tơ-mét của ba xe máy:
Xe máy nào đã đi được số ki-lô-mét nhiều nhất? Xe máy nào đã đi được số ki-lô-mét ít nhất?
Lời giải
Quan sát hình vẽ, ta thấy:
Xe máy A đi được 43 288 km.
Xe máy B đi được 50 000 km.
Xe máy C đi được 43 300 km.
Vì 43 288 < 43 300 < 50 000 nên xe máy B đã đi được số ki-lô-mét nhiều nhất và
xe máy A đã đi được số ki-lô-mét ít nhất.
Bài 4: Tìm chữ số thích hợp:
Lời giải
a) Ta thấy:
- Hai số có số chữ số bằng nhau.
- Các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau.
- Ở hàng đơn vị có 1 > ? mà 1 > 0 nên ta điền số 0 vào dấu ?.
b) Ta thấy:
- Hai số có số chữ số bằng nhau.
- Các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau.
- Ở hàng trăm có 8 < ? mà 8 < 9 nên ta điền số 9 vào dấu ?.
Em điền như sau:
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1:
a) 4 832 < 14 920
b) 47 399 > 50 000
c) 52 000 < 51 999
d) 60 000 + 6 = 60 006
Lời giải:
a) 4 832 < 14 920
b) 47 399 > 50 000
c) 52 000 < 51 999
d) 60 000 + 6 = 60 006
Bài 2: >; < ; =
a) 32 160 32 200
b) 57 160 56 950
c) 34 890 30 000 + 4 000 + 800 + 90
Lời giải:
a) 32 160 32 200
b) 57 160 56 950
c) 34 890 30 000 + 4 000 + 800 + 90
Bài 3: Khoanh vào địa điểm ô tô sẽ đi đến và tô màu đường đi của ô tô, biết rằng ô tô sẽ đi theo các ngã rẽ ghi số lớn hơn.
Lời giải:
Ở nghĩa rẽ thứ nhất, ta so sánh hai số 32 728 và số 40 050.
Ta xét hàng nghìn, 3 < 4 nên 32 728 < 40 050. Ô tô sẽ rẽ nhánh bên phải.
Ở ngã rẽ thứ 2, ta so sánh hai số 90 000 và 88 888.
Ta xét hàng nghìn, 9 > 8 nên 90 000 > 88 888. Ô tô sẽ rẽ nhánh bên trái.
Vậy nơi ô tô đến là công viên.
Bài 4: Viết tên các tàu vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lượng hàng hoá mà mỗi tàu đang chở bằng số ghi trên thân tàu đó. Biết tàu Đại Dương chở hàng hoá năng nhất và tàu Vươn Khơi chở hàng hóa nặng hơn tàu Khát Vọng.
Lời giải:
Ta so sánh các số trên các thân tàu: 27 000kg, 41 000kg, 29 00kg.
Ta xét hàng chục nghìn: 2 < 4 nên 41 000 kg là số lớn nhất.
Ta xét hàng nghìn, 7 < 9 nên 27 000kg < 29 000kg.
Ta sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 27 000kg, 29 000kg, 41 000kg.
Vậy:
Tàu Đại Dương chở được 41 000 kg.
Tàu Vương Khơi chở được 29 000 kg.
Tàu Khát Vọng chở được 27 000kg.
Ta điền được như sau:
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Theo số liệu thống kê năm 2019, số dân của bốn dân tộc được cho như sau:
Dân tộc Thổ: 91 430 người.
Dân tộc Bru Vân Kiều: 94 598 người.
Dân tộc Tà Ôi: 52 356 người.
Dân tộc La Chỉ: 15 126 người.
a) Viết các số dân trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết tên dân tộc vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong bốn dân tộc trên:
- Dân tộc ….. đông dân nhất.
- Dân tộc ….. ít dân nhất.
Lời giải:
a) Ta có: 15 126 < 52 356 < 91 430 < 94 598.
Như vậy, các số dân trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 15 126; 52 356;
91 430; 94 598.
b)
- Dân tộc Bru Vân Kiều đông dân nhất.
- Dân tộc La Chỉ ít dân nhất.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Số lượt xem các chương trình truyền hình tính đến một thời điểm được cho như bảng dưới đây:
Trong các chương trình trên:
a) Chương trình có lượt xem nhiều nhất là:
b) Chương trình có lượt xem ít nhất là:
c) Những chương trình có trên 50 000 lượt xem là:
Lời giải:
Ta so sánh các số: 73 353, 32 795, 45 728, 80 000.
Xét hàng chục nghìn: 3 < 4 < 7 < 8.
Ta sắp xếp số lượng lượt xem theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
32 785, 45 728, 73 353, 80 000.
a) Chương trình có lượt xem nhiều nhất là: Kĩ năng sống.
b) Chương trình có lượt xem ít nhất là: Thủ công lớp 3.
c) Những chương trình có trên 50000 lượt xem là: Tiếng Anh lớp 3, Kĩ năng sống.
Bài 3: Số ghi trên mỗi ô tô là số ki-lô-mét ô tô đó đã đi được. Tô màu xanh cho ô tô đi được số ki-lô-mét ít nhất và màu vàng cho ô tô đi được số ki-lô-mét nhiều nhất.
Lời giải:
So sánh các số trên ô tô, ta thấy:
Hàng chục nghìn: 4 < 6.
Hàng nghìn: 2 < 3.
Ta sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
42 857 < 43 000 < 60 000.
Ô tô nhỏ nhất là ô tô chứa số 42 857.
Ô tô lớn nhất là ô tô chứa số 60 000.
Ta tô màu xanh cho ô tô có số 42 857 và tô màu vàng chô ô tô có số
60 000.
Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
a) 73 281 > 73 28
b) 62 874 < 62 74
Lời giải:
a) 73 281 > 73 28
Xét hàng chục nghìn, 7 = 7
Xét hàng nghìn, 3 = 3
Xét hàng trăm, 2 = 2.
Xét hàng chục 8 = 8.
Để số bên trái lớn hơn số bên phải thì hàng đơn vị của số bên trái phải lớn hơn hàng đơn vị của số bên phải, mà 1 > 0 nên ta điền số 0 vào ô trống.
b) 62 874 < 62 74
Xét hàng chục nghìn, 6 = 6
Xét hàng nghìn, 2 = 2
Để số bên trái nhỏ hơn số bên phải thì hàng trăm của số bên trái phải nhỏ hơn hàng trăm của số bên phải mà 8 < 9 nên hàng trăm của số bên phải là 9.
Bài tập tự luyện số 5
I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 63958…63859 là
A. < B. = C. >
Câu 2: Số bé nhất trong các số 69359, 29579, 19472, 58393, 58224 là:
A. 19472 B. 29579 C. 58393 D. 58224
Câu 3: Số lớn nhất trong các số 62956, 29562, 72639, 84625, 94627 là:
A. 62956 B. 72639 C.84625 D. 94627
Câu 4: Sắp xếp các số 36597, 59268, 59378, 94472, 83647 theo thứ tự tăng dần ta được:
A. 36597, 94472, 59378, 83647, 59268
B. 36597, 59268, 59378, 83647, 94472
C. 36597, 83647, 59268, 59378, 94472
D. 36597, 59378, 59268, 83647, 94472
Câu 5: Quãng đường thỏ đi được là 62973cm , quãng đường rùa đi được là 6297dm. Hỏi rùa hay thỏ đi được quãng đường dài hơn?
A. Rùa nhanh hơn thỏ
B. Thỏ nhanh hơn rùa
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
a, Tìm số lớn nhất trong các số sau: 76389, 94258, 49852, 67983, 87396
b, Tìm số bé nhất trong các số sau: 53179, 35791, 71953, 93751, 19753
c, Tìm số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau
Bài 2: Cho các chữ số 0, 1, 2, 3, 4
a, Từ các chữ số đã cho, hãy viết thành các số tròn chục có 5 chữ số khác nhau mà chữ số hàng chục nghìn là 3
b, Xắp xếp các số viết được theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 3: Tìm a để
Đáp án bài luyện tâp số 5
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | A | D | B | A |
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
a, Số lớn nhất là 94258
b, Số bé nhất là 19753
c, Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98764
Bài 2:
a, Các số tròn chục có 5 chữ số khác nhau mà chữ số hàng chục nghìn là 3 là: 32410, 32140, 34210, 34120, 31240, 31420
b, Sắp xếp: 31240, 31420, 32140, 32410, 34120, 34210
Bài 3: a là số 8