60 Bài tập về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Mỗi đồ chơi làm từ 2 vỏ chai. Với 312 vỏ chai thì chúng mình sẽ làm được bao nhiêu đồ chơi nhỉ?

Lý thuyết Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

Các dạng bài tập về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính

Dạng 2: Toán đố

Dạng 3: Kiểm tra một phép tính đúng hay sai

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Tính.

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a)

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Một cửa hàng có 354 quả táo. Người ta đã đóng số táo đó vào các hộp, mỗi hộp có 6 quả táo. Hỏi cửa hàng đã đóng được bao nhiêu hộp táo như vậy?

Lời giải:

Vì cửa hàng có 354 quả táo, mỗi hộp có 6 quả táo nên để tìm số hộp táo ta lấy số quả táo cửa hàng có chia cho 6.

Bài giải

Cửa hàng đã đóng được số hộp táo là:

354 : 6 = 59 (hộp)

                          Đáp số: 59 hộp táo.

Bài 3: Số?

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

+) 144 m giảm 3 lần ta được 144 m : 3 = 48 m

+) 264 phút giảm 8 lần ta được 264 phút : 8 = 33 phút

+) 312 ml giảm 6 lần ta được 312 ml : 6 = 52 ml

+) 552 g giảm 4 lần ta được 552 g : 4 = 138 g

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Tính:

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a)

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Cửa hàng nướng được 460 cái bánh. Người ta muốn xếp toàn bộ số bánh đó vào hộp, mỗi hộp đựng 4 cái bánh. Hỏi cửa hàng xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?

Lời giải:

Số hộp bánh = Tổng số bánh : 4

Bài giải

Cửa hàng xếp được số hộp bánh là:

460 : 4 = 115 (hộp)

                            Đáp số: 115 hộp bánh.

Bài 3Đ, S?

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Đúng. Em điền Đ vào ô trống.

b) Sai vì:

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy 808 : 8 = 101.

Em điền S vào ô trống.

c) Sai vì:

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Vậy 423 : 6 = 70 (dư 3).

Em điền S vào ô trống.

Em điền được kết quả như sau:

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1Đặt tính rồi tính (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em thực hiện phép chia theo mẫu theo thứ tự từ trái sang phải.

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Tính nhẩm (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

• 400 : 4 = ?

Nhẩm:  4 trăm : 4 = 1 trăm

             400 :  4 = 100

• 600 : 3 = ?

Nhẩm:  6 trăm : 3 = 2 trăm

             600 :  3 = 200

• 800 : 2 = ?

Nhẩm:  8 trăm : 2 = 4 trăm

             800 : 2 = 400

Bài 3Số?

Biết con rô-bốt cân nặng 600 g và các khối ru-bích giống nhau. Vậy mỗi khối ri-bích cân nặng ? g.

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Quan sát hình vẽ, em thấy: Cân đang ở vị trí thăng bằng. Khi đó, cân nặng của 4 khối ru-bích bằng cân nặng của con rô-bốt.

Vì con rô-bốt cân nặng 600 g nên 4 khối ru bích cân nặng 600 g.

Cân nặng của mỗi khối ru-bích là:

600 : 4 = 150 (g)

Vậy số cần điền vào ô trống là 150.

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4Chọn câu trả lời đúng.

Rô-bốt, Mai và Việt lần lượt tung 3 quân cờ của mình vào một tấm bảng. Kết quả tung và số điểm của mỗi bạn nhận được như sau:

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số điểm Việt nhận được là:

A. 115 điểm                     B. 125 điểm                     C. 135 điểm

Lời giải:

Quan sát hình ảnh, em thấy:

+ Rô-bốt tung 3 quân cờ được 0 điểm, cả 3 quân cờ đều ở ngoài tấm bảng màu vàng. Do đó, mỗi quân cờ nằm ngoài đĩa được: 0 : 3 = 0 (điểm).

+ Mai tung 3 quân cờ được 375 điểm, cả 3 quân cờ nằm bên trong tấm bảng màu vàng. Do đó, mỗi quân cờ nằm trong tấm bảng màu vàng được: 375 : 3 = 125 (điểm).

+ Việt tung 3 quân cờ có 2 quân cờ nằm ngoài tấm bảng màu vàng, 1 quân cờ nằm trong tấm bảng màu vàng. Do đó, Việt nhận được số điểm là 125 điểm.

Chọn B.

Bài 5Một trang trại có 15 con lạc đà có 1 bướu, còn lại là lạc đà có 2 bướu. Biết rằng chúng có tất cả 225 cái bướu. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con lạc đà có 2 bướu?

Toán lớp 3 trang 99, 100, 101, 102, 103 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tổng số bướu của những con lạc đà có 2 bướu = Tổng số bướu – Tổng số bướu của những con có 1 bướu

Bước 2: Tổng số con lạc đà có 2 bướu = Tổng số bướu của những con lạc đà có 2 bướu : 2

Bài giải

15 con lạc đà có 1 bướu thì có tất cả 15 cái bướu.

Tổng số bướu của những con lạc đà có 2 bướu là:

225 – 15 = 210 (cái bướu)

Trang trại đó có số con lạc đà có 2 bướu là:

210 : 2 = 105 (con)

                              Đáp số: 105 con lạc đà có 2 bướu.

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Thuyền trưởng tìm được một chiếc hòm đựng rất nhiều đồng vàng. Thuyền phó tìm được chiếc hòm đựng 548 đồng vàng, nhiều gấp 2 lần số đồng vàng mà thuyền trưởng tìm được. Hỏi thuyền trưởng tìm được bao nhiêu đồng vàng?

Lời giải

Thuyền trưởng tìm được số đồng vàng là:

548 : 2 = 274 (đồng vàng)

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Thực hiện phép tính chia, ta được:

a) 124 : 4 = 31.

b) 702 : 9 = 78.

c) 384 : 6 = 64.

d) 343 : 7 = 49.

Vậy ta điền số vào chỗ chấm như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Rô-bốt đã điền 4 trong 5 số: 2, 4, 5, 124, 155 vào các ô trống ở hình bên để được so sánh đúng.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hỏi Rô-bốt có thể viết những số nào vào ô trống cuối cùng?

A. 2 hoặc 4

B. 4 hoặc 5

C. 2 hoặc 5

D. 124 hoặc 155

Lời giải

Chọn 4 trong 5 số để lập ra 2 cặp số có thương bằng nhau.

Ta có: 124 : 4 = 31; 155 : 5 = 31.

Do đó 124 : 4 = 155 : 5.

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hoặc là:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Rô-bốt có thể viết những số 4 hoặc 5 vào ô trống cuối cùng.

Chọn đáp án B. 

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

250 : 2

407 : 4

210 : 7

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Hôm qua là ngày cuối tuần nên cửa hàng bánh rất đông khách. Họ bán được 450 cái bánh. Hôm nay là ngày đi làm, nên số bánh bán được giảm đi 5 lần so với hôm qua. Hỏi hôm nay cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

Lời giải

Hôm nay cửa hàng bán được số cái bánh là:

450 : 5 = 90 (cái bánh)

Đáp số: 90 cái bánh.

Bài 3:Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Số nào dưới đây thích hợp để điền vào dấu “?” trong hình trên?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số nào dưới đây thích hợp để điền vào dấu "?" trong hình trên?

A. 80

B. 800

C. 400

D. 440

Lời giải

Mỗi một hình vuông nhỏ tương ứng với 10 đơn vị.

Mỗi một hình tròn nhỏ tương ứng với 100 đơn vị.

Vì ở hình trên có 4 hình tròn và 4 hình vuông nên số thích hợp điền vào dấu “?” là: 440.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!