60 Bài tập về Ankin (2024) có đáp án chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Ankin Hóa học 11. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học 11, giải bài tập Hóa học 11 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Ankin

Kiến thức cần nhớ

1. So sánh anken với ankin

 

Anken

Ankin

Công thức chung

CnH2n (n ≥ 2)

CnH2n -2 (n ≥ 2)

Cấu tạo

Giống nhau

- Hiđrocacbon không no, mạch hở.

- Có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết bội.

Khác nhau

- Có 1 liên kết đôi.

- Có đồng phân hình học.

- Có một liên kết ba.

- Không có đồng phân hình học.

Tính chất hóa học

Giống nhau

- Cộng hiđro.

- Cộng brom (dung dịch).

- Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

- Làm mất màu dung dịch KMnO4.

Khác nhau

Không có phản ứng thế bằng ion kim loại.

Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại.

2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin

Lý thuyết Luyện tập : Ankin | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Thí dụ:

Lý thuyết Luyện tập : Ankin | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Các dạng bài tập về ankin

Dạng 1: Lí thuyết liên quan đến đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế ankin

Dạng 2: Phản ứng cộng của ankin

Bài toán 1: Ankin tác dụng với X2, HX (X: Cl, Br)

Phương pháp giải

Phương trình hóa học:

CnH2n2+2HXCnH2nX2.

CnH2n2+2X2CnH2n2X4

Theo phương trình:  T=nHXnCnH2n2=nX2nCnH2n2=2

 Nếu  Hiđrocacbon mạch hở là ankađien hoặc ankin.

Bài toán 2: Ankin tác dụng với H2

Phương pháp giải

Phương trình hóa học:

CnH2n2+H2t°Pd/PbCO3CnH2n

CnH2n2+2H2Ni,t°CnH2n+2

Sau phản ứng cộng hiđro vào hiđrocacbon không no mà  thì trong hỗn hợp sau phản ứng có H2 dư.

Bảo toàn khối lượng:

nhh trưc pư.M¯hh trưc pư=nhh  sau  pư.M¯hh  sau  pư

Nhận xét:  nkhí  gim=nhhtrưc pưnhh  saupư=nH2pư

Dạng 3: Phản ứng thế ion kim loại của ank-1-in

 Phương pháp giải

Phản ứng thế xảy ra với nguyên tử H linh động của cacbon có nối ba đầu mạch (hay các ank-1-in).

Phương trình hóa học:

RCCH+AgNO3+NH3RCCAg+NH4NO3

Theo phương trình:  nAgNO3=nank1inn=nank1in

Chú ý: Đối với axetilen C2H2:

 HCCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3

Theo phương trình:  nAgNO3=2nC2H2n=nC2H2

Dạng 4: Phản ứng oxi hóa

Phương pháp giải

Phương trình hóa học:

CnH2n2+3n12O2t°nCO2+n1H2O

Nhận xét: Khi đốt cháy ankin luôn có:

             nH2O<nCO2nCO2nH2O=nankinn=nCO2nankin=nCO2nCO2nH2O

Bài toán hỗn hợp thường sử dụng phương pháp trung bình Cn¯H2n¯2 để tìm phân tử khối trung bình M¯  hoặc số nguyên tử  C trung bình n¯ .

Bảo toàn khối lượng:

mankin=mC+mHmankin+mO2=mCO2+mH2O

Bảo toàn nguyên tố O:  2nO2=2nCO2+nH2O

Bài tập tự luyện

1. Bài tập vận dụng

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là

A. 75% và 25%.

B. 20% và 80%.

C. 50% và 50%.

D. 80% và 20%.

Hướng dẫn giải:

nH2O(X)+nH2O(Y)=nCO2(X)+nCO2(Y)nH2O(X)nCO2(X)=nCO2(Y)nH2O(Y)nX=nY%nX=%nY=50%

Đáp án C

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỉ lệ mol 1:1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức của 2 ankin là

A.C4H6 và C5H8
B.C2H2 và C3H4
C.C3H4 và C5H8
D.C3H4 và C4H6

Hướng dẫn giải:

nCO2=15,6822,4=0,7mol;nH2O=918=0,5mol

n= 0,7 - 0,5 = 0,2 mol  mỗi ankin có 0,1 mol

Gọi công thức phân tử của 2 ankin là CnH2n-2 và CmH2m-2

Bảo toàn nguyên tố C ta có: n + m = 7

Nên đáp án D thỏa mãn đề bài.

Đáp án D

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin X thu được m gam nước. Công thức phân tử của X là

A. C3H4 

B. C5H8
C. C3H4 

D. C4H6

Hướng dẫn giải:

2CnH2n2+(3n1)O2to2nCO2+(2n2)H2O

nCnH2n2=m12n+2n2=m14n2;nH2O=m18

Ta có:

nH2O=(n1)nCnH2n2m18=(n1)m14n2n=4

 X: C4H6

Đáp án D

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon A sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của A là

A. C2H6

B. CH4

C. C2H4

D. C3H8

Hướng dẫn giải:

C¯=nCO2nhh=vCO2vhh=2

Mà C2H2 có 2 nguyên tử C nên X cũng có 2 nguyên tử C.

H¯=2nH2Onhh=4

Mà C2H2 có 2 nguyên tử H nên X có 6 nguyên tử H.

Vậy X là C2H6

Đáp án A

Câu 5: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là

A. 20,40 gam.

B. 18,60 gam.

C. 16,80 gam.

D. 18,96 gam.

Hướng dẫn giải:

X gồm C3H8, C3H, C3H; Mx= 21,2. 2 = 42,4

m= 0,1 . 42,4 = 4,24 g

nCO2=3nX=0,3molnC=0,3molmC=3,6gnH=4,243,61=0,64molmCO2+mH2O=0,3.44+0,642.18=18,96g

Đáp án D

Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị m là

A. 7,3.

B. 3,39.

C. 6,6.

D. 5,85.

Hướng dẫn giải:

X gồm C2H4, CH4, C3H4, C4H4 (số nguyên tử H đều bằng 4)

nH2O=2nx=2.0,05=0,1mol;dXH2=17MX¯=34mX=0,05.34=1,7gmC=mXmH=1,70,1.2=1,5gnC=0,125molm=mCO2+mH2O=0,125.44+0,1.18=7,3g

Đáp án A

Câu 7: Một hợp chất gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Khối lượng brom có thể cộng vào hỗn hợp trên là

A. 16 gam.

B. 24 gam.

C. 32 gam.

D. 36 gam.

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,3mol;nH2O=0,2molnankin=0,30,2=0,1mol

nBrom = 2.nankin = 0,2 mol

mbrom = 0,2.160 = 32 g

Đáp án C

Câu 8: Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 là 13,7 gồm etan, eten, etin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X , toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng m (g) . Xác định m?

A. 3,6 g                    

B. 2,04 g                             

C. 3,06 g                          

D. 5,3 g

Hướng dẫn giải:

MX=13,7.2=27,4mX=27,4.0,1=2,74g

Do etan, eten, etin đều có 2 nguyên tử cacbon nên

nC=nCO2=2nX=0,2molnH=2,740,2.121=0,34molnH2O=0,17molmH2O=0,17.18=3,06g

Khối lượng bình tăng chính là khối lượng của nước.

Đáp án C

Câu 9: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng hỗn hợp X với Ni, xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số gam CO2 và H2O lần lượt là:

A. 23,4 g và 39,4 g

B. 39,6 g và 23,4 g

C. 19,8 g và 11,7 g

D. 11,7 g và 19,8 g

Hướng dẫn giải:

Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2 = 2.nC2H2 + 2.nC2H4 + 2.nC2H6 = 2.0,1 + 2.0,15 + 2.0,2 = 0,9 mol=> mCO2  = 39,6 gam

Bảo toàn nguyên tố H:

nH2O = nC2H2 + 2.nC2H4 + 3.nC2H6 + nH2 = 1,3 mol => mH2O = 23,4 gam

Đáp án B

Câu 10: Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là

A. 14,4.                         

B. 10,8.                         

C. 12.                            

D. 56,8.

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,8molnC=0,8molmC=0,8.12=9,6gnH2O=1,2molnH=2,4molmH=2,4gm=mC+mH=12g

Đáp án C

Câu 11: Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là

A. C3H4 (80%) và C4H8 (20%)

B. C3H4 (25%) và C4H6 (75%)

C. C3H4 (75%) và C4H6 (25%)

D. C3H4 (20%) và C4H6 (80%)

Đáp án: C

Hướng dẫn giải:

Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì chỉ có propin phản ứng, but-2-in không phản ứng vì không có nối ba đầu mạch.

Phương trình hóa học

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Ta có: n = 0,3 mol

Theo phương trình:

nC3H4=n=0,3  mol

mC3H4=0,3.40=12  gam

mC4H6=17,412=5,4  gam

nC4H6=5,454=0,1  mol

Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là

%VC3H4=0,30,3+0,1.100%=75%

%VC4H6=100%75%=25%

Câu 12: Cho 3,36 lít khí ankin X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C4H6

B. C2H2

C. C4H4

D. C3H4.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải:

Ta có: nX = 0,15 mol

Gọi công thức của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

Ta có: n↓ = nX = 0,15 mol

M=360,15=240

TH1: Ankin có 1H linh động

Mankin = 14n – 2 = 240 – 108 + 1 = 133

→ không có ankin thỏa mãn

TH2: Ankin có 2H linh động

Mankin = 14n – 2 = 240 – 2.108 + 2 = 26

→ X là C2H2

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì khối lượng nước thu được là 

A. 4,2 gam

B. 5,2 gam

C. 6,2 gam

D. 7,2 gam

Đáp án: D

Hướng dẫn giải:

Ta có: nH2Obd=0,2  mol

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

→ Công thức phân tử của ankin là C3H4

Phương trình hóa học:

C3H4+2H2Ni,t0C3H8  0,1                                  0,1

Khi đốt cháy 0,1 mol C3H8: nH = 0,8 mol

Bảo toàn nguyên tố H: 

nH2O=12nH=0,4  mol

nH2O=0,4.18=7,2  gam

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C3H4

B. C2H2

C. C4H6.      

D. C5H8.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải:

Ta có: 

nCaCO3=0,4  molnCO2=0,4  mol

Gọi công thức của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

Phương trình hóa học: 

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Theo đề bài:

 mCO2+mH2O=23

0,4.44+mH2O=23

mH2O=5,4  gam

nH2O=0,3  mol

Ta có: 

nCO2nH2O=nCnH2n2

nCnH2n2=0,40,3=0,1  mol

Mặt khác:

n=nCO2nCnH2n2=0,40,1=4

Vậy công thức phân tử của ankin là C4H6

Đáp án: C

Câu 15: Cho 10,8 gam ankin X tác dụng với 6,72 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Công thức phân tử của X là

A. C2H2

B. C3H4

C. C4H6 

D. C5H8

Đáp án: C

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n2(n2) 

Bảo toàn liên kết π:

nπ(X)=nH2+nBr2=0,4  mol

Lại có:

nX=12nπ(X)=0,2  mol

MX=10,80,2=54

X là C4H6

Câu 16: Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối so với CH4 là 1,0. Ankin X là

A. axetilen

B. metylaxetilen

C. etylaxetilen

D. propylaxetilen

Đáp án: B

Hướng dẫn giải:

N = 16 <  28 → hỗn hợp sau phản ứng có H2 dư, ankin phản ứng hết

Gọi số mol hỗn hợp M, X và H2 lần lượt là 1, a và (1-a) mol

Ta có: 

nH2(pư)=2nX=2a  mol

nN=nMnH2(pư)=(12a)mol

Bảo toàn khối lượng:

nMnN=MNMM112a=10,6a=0,2

Lại có:

0,2MX + (1-0,2).2 = 16.0,6

→ MX = 40

→ X là C3H4 (metylaxetilen)

Câu 17: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Công thức của ankin X là

A. CH3CH2CH2CCH

B. CH3CH2CCH

C. CH3CCCH3

D. CH3CCH

Đáp án: D

Hướng dẫn giải:

nC2H2=nX=0,12=0,05  mol

TH1: ankin X không tác dụng với AgNO3/NH3

Kết tủa thu được là Ag2C2

nAg2C2=nC2H2=0,05  mol

n=0,05.240=12<19,35g (không thỏa mãn)

TH2: ankin X có tác dụng với AgNO3/NH3

Gọi công thức của ankin là RCCH

→ Kết tủa thu được gồm Ag2C2 (0,05 mol) và RCCH(0,05  mol)

Ta có:

0,05.240 + 0,05(R + 132) = 19,35

→ R = 15 (-CH3)

Vậy X là CH3CCH

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là

A. C2H4

B. CH4

C. C2H6

D. C3H8

Đáp án: C

Hướng dẫn giải:

Đốt cháy hỗn hợp gồm C2H2 và X thu được nCO2=nH2O

X là ankan

Lại có: C¯=VCO2Vhon  hop=21=2 và ankin có số C = 2

→ ankan có số C bằng 2

→ X là C2H6

Câu 19: Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là (biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

A. 25,00%

B. 66,66%  

C. 33,33%  

D. 75,00%

Đáp án: A

Hướng dẫn giải:

Đốt X thu được CO2 và H2O tỉ lệ 1:1

→ A là ankan và nC2H2=nA

Khí thoát ra khỏi brom là khí A

Đốt A có: 

nCO2=0,03  mol;nH2O=0,04  mol

Ta có: 

nA=nH2OnCO2=0,01  mol

nC2H2=0,01  mol

Lại có: 

nC2H2+nC2H4=0,82  gamnC2H4=0,02  mol

%VA=0,010,01+0,01+0,02.100%=25%

Câu 20: 4,48 lít (đktc) một hidrocacbon A tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 1M được sản phẩm chứa 85,56% Br về khối lượng. Công thức phân tử của A là

A. C2H6

B. C3H6

C. C4H6

D. C4H8

Đáp án: C

Hướng dẫn giải:

Theo giả thiết ta có: 

nA=0,2  mol;nBr2=0,4  molnBr2nA=2

→ A có công thức phân tử là CnH2n-2

Phương trình phản ứng:

CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

Từ giả thiết suy ra:

80.414n2=85,5610085,56n=4

X là C4H6

2. Bài tập tự luyện có hướng dẫn

(Xem thêm ở file dưới)

Xem thêm các dạng bài tập chi tiết khác:

30 Bài tập về sự điện li (có đáp án)

30 Bài tập về Axit, bazơ và muối (có đáp án)

30 Bài tập về Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (có đáp án)

30 Bài tập về Axit nitric và muối nitrat (có đáp án)

30 Bài tập về Amoniac và muối amoni (có đáp án)

60 Bài tập về Ankin (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 1)
Trang 1
60 Bài tập về Ankin (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 2)
Trang 2
60 Bài tập về Ankin (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 3)
Trang 3
60 Bài tập về Ankin (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 4)
Trang 4
60 Bài tập về Ankin (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 5)
Trang 5
60 Bài tập về Ankin (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 6)
Trang 6
60 Bài tập về Ankin (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 7)
Trang 7
60 Bài tập về Ankin (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 8)
Trang 8
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!