50 Bài tập về Từ loại (2024) hay nhất, có đáp án

1900.edu.vn xin giới thiệu Bài tập về Từ loại có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng học tốt môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Bài tập về Từ loại

I. Lý thuyết

1. Tóm tắt lý thuyết từ loại trong tiếng Anh

Danh từ

  • Định nghĩa: Danh từ là loại từ chỉ người, chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng hoặc nơi chốn.
  • Vị trí của danh từ trong câu: Đứng sau mạo từ, sau lượng từ, sau từ hạn định, sau tính từ sở hữu, sau giới từ.
  • Dấu hiệu nhận biết: Danh từ có thể được nhận biết thông qua các hậu tố như -tion, -sion, -ment, -ce, -ness, -y, -er/or, -ship, -dom, -ism, -an/ian, -age, -hood,…
  • Ví dụ: Politician (n) /ˌpɑːləˈtɪʃn/ : chính trị gia
  • The politician delivered a passionate speech on healthcare reform during the town hall meeting. (Chính trị gia này đã có bài phát biểu đầy nhiệt huyết về cải cách chăm sóc sức khỏe trong cuộc họp ở tòa thị chính.)

Động từ

  • Định nghĩa: Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của một sự vật, hiện tượng nào đó.
  • Vị trí của động từ trong câu: Đứng sau trạng từ chỉ tần suất, đứng trước tân ngữ, đứng trước tính từ.
  • Dấu hiệu nhận biết: Động từ có thể được nhận biết thông qua các tiền tố như en-,.. và hậu tố như -ate, -en, -fy, -ize/ise,…
  • Ví dụ: Endanger (v) /ɪnˈdeɪndʒər/: Gây nguy hiểm
  • The construction project near the national park has the potential to endanger the habitat of several endangered species. (Dự án xây dựng gần vườn quốc gia có khả năng gây nguy hiểm cho môi trường sống của một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.)

Tính từ

  • Định nghĩa: Tính từ là những từ để miêu tả đặc điểm hoặc tính cách của con người, sự vật và hiện tượng.
  • Vị trí của tính từ trong câu: Đứng trước danh từ, sau động từ liên kết.
  • Dấu hiệu nhận biết: Tính từ có thể được nhận biết thông qua các hậu tố như -ful, -al, -ous, -able, -ive, -less, -ible, -ly, -y, -ic, -ish, -ed, -ing.
  • Ví dụ: Invisible (adj) /ɪnˈvɪzəbl/: vô hình
  • The invisible ink revealed a hidden message when exposed to heat. (Loại mực vô hình tiết lộ thông điệp ẩn giấu khi tiếp xúc với nhiệt.)

Trạng từ

  • Định nghĩa: Trạng từ là những từ để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu.
  • Vị trí của trạng từ trong câu: Đứng trước động từ Tobe, sau động từ thường, trước tính từ, trước trạng từ khác, đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu.
  • Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ có thể được nhận biết thông qua các hậu tố như -ly, -wards, -wise.
  • Ví dụ: Interestingly (adj) /ˈɪntrestɪŋli/: thú vị
  • Interestingly, the scientific community is constantly uncovering new mysteries about the depths of our oceans. (Thú vị thay, cộng đồng khoa học không ngừng khám phá những bí ẩn mới về độ sâu của đại dương chúng ta.

Giới từ

  • Định nghĩa: Giới từ là những từ chỉ mối liên quan về vị trí, thời gian giữa hai danh từ hoặc cụm danh từ trong câu.
  • Vị trí của giới từ trong câu: Đứng trước danh từ, sau động từ, sau tính từ.
  • Phân loại giới từ:
    1. Giới từ chỉ thời gian: at, on, in, until,…

    2. Giới từ chỉ nơi chốn: in, on, at, under,…

    3. Giới từ chỉ phương hướng: over, through, into,…

    4. Giới từ chỉ mục đích: as, since, to,…

    5. Giới từ chỉ nguyên nhân: because of, owing to, due to,…

Ví dụ: In (preposition) /ɪn/: trong

  • In the midst of a thunderstorm, the power went out, plunging the entire neighborhood into darkness. (Giữa lúc giông bão, điện bị cúp, khiến cả khu phố chìm trong bóng tối.)

Từ hạn định

  • Định nghĩa: Từ hạn định là những từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ để giới hạn, xác định rõ hơn danh từ hoặc cụm danh từ đó.
  • Vị trí của từ hạn định trong câu: Đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ.
  • Phân loại từ hạn định trong tiếng Anh:
    1. Mạo từ: a, an, the.

    2. Lượng từ: all, every, few,…

    3. Từ hạn nghi vấn: whose, which, what.

Ví dụ: The (definite article) /ðə/ : cái

The moment she opened the mysterious old chest, a cloud of dust filled the room, and the scent of history enveloped her senses. (Khoảnh khắc cô mở chiếc rương cũ bí ẩn, một đám mây bụi tràn ngập căn phòng và mùi hương lịch sử bao trùm các giác quan của cô.)

Đại từ

  • Định nghĩa: Đại từ là một từ dùng để chỉ người, vật để thay thế cho danh từ cụ thể trong.
  • Vị trí của đại từ trong câu: Đại từ có thể đóng vai trò là chủ từ hoặc túc từ trong câu.
  • Phân loại đại từ trong tiếng Anh:
    1. Đại từ nhân xưng: I, You, He, She, It, We, They, Me, You, Him, Her, Its, Us, Them.

    2. Đại từ bất định: Somebody, Someone, Something, All,…

    3. Đại từ sở hữu: Mine, Ours, Yours, His, Hers, Its, Theirs,…

    4. Đại từ phản thân: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself, Yourselves, Ourselves, Themselves.

    5. Đại từ quan hệ: Who, Whom, Which, That, Whose.

    6. Đại từ chỉ định: This, That, These, Those,..

    7. Đại từ nghi vấn: Who, Whom, That, Which, Whose, Where…

    8. Đại từ tương hỗ: each other, one another.

Ví dụ: Someone (pronoun) /ˈsʌmwʌn/: Một người nào đó, ai đó

  • Someone left their umbrella by the entrance, a thoughtful gesture for those caught in the unexpected rain. (Ai đó đã để lại chiếc ô của họ ở lối vào, một cử chỉ chu đáo dành cho những người đang gặp cơn mưa bất ngờ.)

Liên từ

  • Định nghĩa: Liên từ là loại từ có chức năng liên kết các từ, cụm từ hoặc mệnh đề trong câu.
  • Phân loại liên từ trong tiếng Anh:
    1. Liên từ tương quan: Both…and, Either… or, Neither… nor, Not only…but also, No sooner…than, Rather…than, Whether… or,…

    2. Liên từ kết hợp: For, And, Nor, But, Or, Yet

    3. Liên từ phụ thuộc: Before/After, As, Although/Though/Even though, Because/Because of/Due to/Since, So that/In order that,…

Ví dụ: Because (conjunction) /bɪˈkɔːz/: Bởi vì

  • Because of the heavy traffic, I arrived at the airport later than expected and had to rush to catch my flight. (Vì giao thông đông đúc nên tôi đến sân bay muộn hơn dự kiến ​​và phải gấp rút để kịp chuyến bay.)

Thán từ

  • Định nghĩa: Thán từ là loại từ dùng để bộc lộ cảm xúc trong câu. Thán từ thường có dấu “!” đi kèm theo.
  • Một số thán từ phổ biến: Wow!, Oops,…
  • Ví dụ: Wow (exclamation) /waʊ/: ồ
  • Wow! the breathtaking sunset over the ocean painted the sky in a stunning array of colors. (Ồ! cảnh hoàng hôn ngoạn mục trên đại dương vẽ nên bầu trời với những mảng màu sắc tuyệt đẹp.)

2. Các dạng bài tập từ loại tiếng Anh

Dạng bài tập biến đổi từ loại (Word Form)

Đây là dạng bài tập phổ biến và đặc trưng nhất thuộc nhóm các bài tập từ loại tiếng Anh. Trong dạng bài tập này, nhiệm vụ của người học là phải sử dụng từ vựng được cho sẵn và thay đổi dạng của từ sao cho phù hợp với chỗ trống trong câu, đoạn văn.

Để có thể chinh phục được dạng bài này, người học phải nắm được vị trí của các loại từ trong câu, đồng thời nhớ được nghĩa và các từ loại khác của từ vựng mà đề bài đã cho.

Dạng bài tập tìm lỗi sai

Đây là một trong những dạng bài tập phổ biến trong các kì thi, kiểm tra. Trong dạng bài tập này, người học phải tìm ra lỗi sai trong một câu mà đề bài cho trước. Lỗi sai đó có thể liên quan đến rất nhiều điểm ngữ pháp khác nhau, và lỗi sai về từ loại cũng là một trong những lỗi sai thường xuyên xuất hiện.

Để có thể chinh phục dạng bài này, người học phải nắm được vị trí của các loại từ trong câu và ý nghĩa của từ loại.

Dạng bài tập sắp xếp từ hoàn thành câu

Trong dạng bài tập này, người học sẽ có nhiệm vụ sắp xếp các từ, cụm từ để tạo thành một câu hoàn chỉnh và có ý nghĩa.

Để có thể chinh phục dạng bài này, điều quan trọng nhất là người học phải có khả năng nắm được vị trí của các loại từ khác nhau trong câu.

Dạng bài tập chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống

Trong dạng bài này, người học sẽ phải lựa chọn trong các đáp án đề bài đưa ra để điền vào chỗ trống. Dạng bài này thường kiểm tra kiến thức tổng quan về ngữ pháp của người học, và từ loại cũng là một trong những điểm ngữ pháp trọng tâm.

Để có thể chinh phục được dạng bài này, người học có thể áp dụng kiến thức liên quan đến vị trí của từ loại trong tiếng Anh, từ đó có thể chọn ra đáp án chính xác hoặc loại bỏ một hoặc một vài đáp án không phù hợp.

 

3. Hướng dẫn cách làm bài từ loại trong tiếng Anh

  • Bước 1: Nắm vững đặc điểm của từ: Tìm hiểu về các loại từ và đặc điểm của chúng. Ví dụ, biết rằng tính từ thường đứng trước danh từ.

  • Bước 2: Xác định từ loại: Đọc đề bài một cách cẩn thận và quan sát các từ xung quanh chỗ trống để xác định loại từ cần điền.

  • Bước 3: Chú ý cấu trúc câu: Hiểu cấu trúc câu để chọn từ loại phù hợp. Ví dụ, khi gặp a/an/the trước chỗ trống, đó có thể là một dấu hiệu để chọn danh từ.

  • Bước 4: Sử dụng văn phong và hàm ý câu: Đọc toàn bộ câu để hiểu ngữ cảnh và ý nghĩa câu, từ đó suy luận ra từ thích hợp.

 

 

II. Bài tập

Bài 1: Biến đổi từ loại (Word Form)

  1. She has a ________ personality and is loved by everyone. (attract)
  2. The company decided to ________ its policies to improve customer satisfaction. (revise)
  3. He showed great ________ when faced with a challenging situation. (couragous)
  4. The chef prepared a ________ meal that delighted all the guests. (taste)
  5. The ________ of the new technology has transformed our daily lives. (appear)
  6. After the storm, the streets were filled with ________ water. (log)
  7. The ________ of this book is the author's unique perspective on life. (title)
  8. The ________ of the team's effort was a well-deserved victory. (combine)
  9. His _________ actions led to the success of the project. (innovate)
  10. They ____________ to the new rules quickly. (adaptation)
  11. She ____________ her homework before going to bed. (completion)
  12. The novel was so _________ that I couldn't put it down. (interest)
  13. The team's ___________ was clear from the very beginning of the game. (determine)
  14. The actor gave a ___________ performance in the play. (memorize)
  15. The artist's _________ painting drew a lot of attention at the art gallery. (color)

Bài 2: Bài tập tìm lỗi sai

  1. She speaks (A)English (B)good, but (C)her pronunciation is (D)not very clear.
  2. I am (A)interest in learning (B)about different (C)cultures, so I like to (D)travel to new places.
  3. The (A)teacher told the students to work more (B)hardly (C)on their assignments if they wanted to (D)improve their grades.
  4. We arrived at the (A)airport early, but our flight was delayed so we had to wait (B)patience (C)in the(C)lounge.
  5. After the storm, many houses (A)in the neighborhood were (B)damaged and (C)requirement costly (D)repairs.
  6. The (A)company needs to invest in new (B)equipment to increase (C)product efficiency and reduce (D)costs.
  7. The (A)weather in this region (B)is (C)quite (D)unpredicted.
  8. The (A)team's effort was (B)great, but they still didn't (C)manage to win the (D)champion.
  9. The (A)scientist's (B)research is (C)incredible (D)interesting.
  10. (A)Although her busy (B)schedule(C)she always finds time to (D)exercise.

Bài 3: Sắp xếp từ hoàn thành câu

  1. the / a / in / found / he / map / hidden / treasure
  2. passed / she / her / driving / test / finally
  3. never / mountains / he / has / the / climbed
  4. her / gave / a / flowers / he / a / big / bouquet / smile / with/ of
  5. wants / she / a / career / in / successful / be / to / lawyer/ her
  6. under / the / bridge / the / river / flows / calmly
  7. bravely / the / firefighter / into / building / the / ran / burning
  8. witnessed / they / a / beautiful / sunset / over / the / ocean
  9. by / a / famous / masterpiece / painted / artist / was / this
  10. quickly / managed / the/ escape / prisoners / to / from / jail

Bài 4: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống

a. Điền từ thích hợp vào câu:

  1. The detective carefully examined the ___________ left at the crime scene.
    • A. evidences

    • B. evidence

    • C. evident

    • D. evidently

  2. Despite facing numerous ___________, she never gave up on her dreams.
    • A. obstacle

    • B. obstacles

    • C. obstacle's

    • D. obstacles'

  3. The scientist made a groundbreaking ___________ in the field of quantum physics.
    • A. discover

    • B. discovers

    • C. discovery

    • D. discovered

       

  4. The complexity of the human brain is truly ___________.
    • A. fascinated

    • B. fascinates

    • C. fascinate

    • D. fascinating

       

  5. The students worked hard and ___________ their goals.
    • A. achieving

    • B. achievement

    • C. achieved

    • D. achiever

    • Đáp án: C. achieved

 

b. Điền từ thích hợp vào đoạn văn

[...] Elephants in the wild are known for their (1)_________ trunks that they use for various tasks, including digging for water in dry riverbeds. Research has shown that (2)_________average male elephants in the Serengeti region of Africa develop this skill at a younger age compared to females.

The males often (3)_________by observing older members of their herd. Dr. Sarah E. Johnson, a wildlife biologist, mentioned that it is (4) _________ to notice that, when a young female and male are near a dry riverbed, 'she's practicing her digging technique, while he's (5)_________playing in the sand.' Dr. Johnson and her team are conducting a study on elephants in a sanctuary with artificial riverbeds, using marbles instead of rocks.

 

Question 1:

A. strength

B. strong

C. strongly

D. strengthen

Question 2:

A. on

B. in

C. at

D. over

Question 3:

A. struggle

B. adapt

C. thrive

D. learn

Question 4:

A. common

B. commonly

C. difficult

D. difficultly

Question 5:

A. seriously

B. serous

C. playful

D. playfully

Bài tập 5: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

1. …………………….., the barber cut my hair too short. (luck)

2. Nam is very ……………………….., kind and generous. (social)

3. She has short …………………….. hair. (curl)

4. My brother likes acting and outdoor ………………………………. (act)

5. Bell …………………. demonstrated his invention. (success)

6. Thomas Watson was Bell’s …………………., wasn’t he? (assist)

7. “ The lost shoe” is one of the ……………………..stories I like best. (tradition)

8. Marconi was the ……………………. of radio. (invent)

9. Alexander G.B ……………………….. demonstrates his invention. (success)

10. We have two postal …………………… each day. (deliver)

11. She ‘s beautiful with a ……………………….. smile. (love)

12. Each of my friends has a ………………………. character. (differ)

13. My uncle often spends his free time doing volunteer work at a local ………. (orphan).

14. Trung and his brother like ………………………… movies very much. (act)

15. Bell experimented with ways of transmitting…………… over a long distance. (speak)

16. Mr Phong made an …………………. to see us at two o’clock. (arrange)

17. There wasn’t any …………………. in our village two years ago. (electric)

18. Everyone was ……………………….. at the soccer match. (excite)

19. The ……………………… of radio was made by Marconi. (invent)

20. Can I leave the ……………………….. of the table for you? (arrange)

 

III. Đáp án

Bài tập 1:

  1. attractive: Trước danh từ Personality là một tính từ → Tính từ của attract là attractive.
  2. revise: Sau cụm động từ Decide to là một đông từ → Động từ của revise là revise.
  3. Courage: Sau động từ Show cần một danh từ, tuy nhiên chưa có danh từ nào đứng sau, vì vậy chỗ trống phải là một danh từ → Danh từ của couragous là courage.
  4. Tasty: Trước danh từ Meal là một tính từ → Tính từ của taste là tasty.
  5. Appearance: Sau mạo từ The là một danh từ → Danh từ của appear là appearance.
  6. Logged: Trước danh từ Water là một tính từ → Tính từ của log là logged.
  7. Title: Sau mạo từ The là một danh từ → Danh từ của title là title.
  8. Combination: Sau mạo từ The là một danh từ → Danh từ của combine là combination.
  9. Innovative: Trước danh từ Actions là một tính từ → Tính từ của innovate là innovative.
  10. Adapt: Câu chưa có động từ chính, vì vậy chỗ trống phải là động từ → Động từ của adaptation là adapt.
  11. Had completed: Câu chưa có động từ chính, vì vậy chỗ trống phải là động từ → Động từ của completion là complete → Chia thì quá khứ hoàn thành had completed.
  12. Interesting: Sau Tobe và trạng từ So là một tính từ → Tính từ của interest là interesting.
  13. Determination: Sau sở hữu cách ‘s là danh từ → Danh từ của determine là determination.
  14. Memorable: Trước danh từ Performance là tính từ → Tính từ của memorize là memorable.
  15. Colorful: Trước danh từ Painting là tính từ → Tính từ của color là colorful.

Bài tập 2

  1. (B) Good → Well
    Giải thích: Sau động từ thường phải sử dụng trạng từ → Good là tính từ phải đổi thành trạng từ là Well.
  2. (A) Interest → Interested
    Giải thích: Sau động từ Tobe phải sử dụng tính từ → Interest là danh từ phải đổi thành tính từ là Interested.
  3. (B) Hardly → Hard
    Giải thích: Hardly mang ý nghĩa là hiếm khi và không phải là trạng từ của Hard → Trạng từ của Hard là Hard.
  4. (B) Patience → Patiently
    Giải thích: Câu thiếu trạng từ để bổ nghĩa cho động từ thường Wait → Patience là danh từ phải đổi thành trạng từ là Patiently.
  5. (C) Requirement → Required.
    Giải thích: Liên từ And nối hai loại từ cùng loại, vì vậy cụm động từ Were damaged phải được nối với động từ tương ứng → Requirement là danh từ phải đổi thành động từ là Require, và câu đang ở thì quá khứ đơn nên phải chia động từ thành Required.
  6. (C) Product → Production
    Giải thích: Cụm danh từ ghép Production Efficiency mang ý nghĩa là hiệu quả sản xuất → Danh từ Product phải đổi thành danh từ Production để đảm về mặt ý nghĩa.
  7. (D) Unpredicted → Unpredictable
    Giải thích: Tính từ của động từ Unpredict là Unpredictable mang ý nghĩa là không thể dự đoán được.
  8. (D) Champion → Championship
    Giải thích: Danh từ Champion mang ý nghĩa là nhà vô địch, không phù hợp với nghĩa của câu → Đổi thành danh từ Championship mang ý nghĩa là giải đấu.
  9. (C) Incredible → Incredibly
    Giải thích: Trước tính từ cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ Interesting → Incredible là tính từ đổi thành trạng từ là Incredibly.
  10. (A) Although → Despite
    Giải thích: Sau Although cần một mệnh đề, không phải là cụm danh từ như trong đề bài → Đổi thành các từ nối mang ý nghĩa tương tự nhưng theo sau là một cụm danh từ, chẳng hạn như Despite.

Bài tập 3:

  1. He found a hidden treasure in the map. (Anh ta tìm thấy một kho báu ẩn giấu trong bản đồ.)
  2. She finally passed her driving test. (Cuối cùng cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình.)
  3. He has never climbed the mountains. (Anh ấy chưa bao giờ leo núi.)
  4. He gave her a big bouquet of flowers with a smile. (Anh mỉm cười tặng cô một bó hoa lớn.)
  5. She wants to be a successful lawyer in her career. (Cô muốn trở thành một luật sư thành công trong sự nghiệp của mình.)
  6. The river flows calmly under the bridge. (Dòng sông êm đềm chảy dưới cầu.)
  7. The firefighter bravely ran into the burning building. (Lính cứu hỏa dũng cảm chạy vào tòa nhà đang cháy.)
  8. They witnessed a beautiful sunset over the ocean. (Họ đã chứng kiến ​​cảnh hoàng hôn tuyệt đẹp trên đại dương.)
  9. This masterpiece was painted by a famous artist. (Kiệt tác này được vẽ bởi một họa sĩ nổi tiếng.)
  10. The prisoners managed to escape from jail quickly. (Các tù nhân đã nhanh chóng trốn thoát khỏi nhà tù.)

Bài tập 4:

a,

  1. B. evidence
    Giải thích: Chỗ trống trong câu cần một danh từ vì nằm phía sau mạo từ the, vì vậy loại C. evident và D. evidently. Vì evidence là danh từ không đếm được, loại A. evidences → Đáp án đúng là B. evidence.
  2. B. obstacles
    Giải thích: Chỗ trống trong câu cần một danh từ vì đứng sau tính từ, không cần sở hữu vì không có danh từ khác theo sau, vì vậy loại C. obstacle's và D. obstacles'. Vì chỗ trống cần danh từ số nhiều, loại A. obstacle → Đáp án đúng là B. obstacles.
  3. C. discovery
    Giải thích: Chỗ trống trong câu cần một danh từ vì đứng sau tính từ, vì vậy loại A. discover, B. discovers, D. discovered → Đáp án đúng là C. discovery.
  4. D. fascinating
    Giải thích: Chỗ trống trong câu cần một tính từ vì sau Tobe và trạng từ, vì vậy loại B. fascinates, C. fascinate. Xét về ngữ nghĩa, loại A. fascinated → Đáp án đúng là D. fascinating.
  5. C. achieved
    Giải thích: Chỗ trống trong câu cần một động từ vì liên từ And nối hai từ cùng loại, vì vậy loại A. achieving, B. achievement, D. achiever → Đáp án đúng là C. achieved.

b,

  1. B. strong
    Giải thích: Trước danh từ là tính từ, vì vậy loại A. strength, C. strongly, D. strengthen → Đáp án đúng là B. strong.
  2. A. on
    Giải thích: Cụm từ on average mang ý nghĩa là trên trung bình → Đáp án đúng là A. on.
  3. D. learn
    Giải thích: Dựa vào ngữ nghĩa,đồng thời động từ learn có thể đi chung với giới từ by → Đáp án đúng là D. learn.
  4. B. commonly
    Giải thích: Chỗ trống cần tính từ vì đứng sau Tobe, vì vậy loại B. commonly, D. difficultly. Dựa vào ngữ nghĩa, loại C. difficult → Đáp án đúng là A. common.
  5. D. playfully
    Giải thích: Chỗ trống cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ thường, vì vậy loại B. serous, C. playful. Dựa vào ngữ nghĩa, loại A. seriously → Đáp án đúng là D. playfully.

Bài tập 5:

1. Unluckily

2. Sociable

3. Curly

4. Activities

5. Successfully

6. Assistant

7. Traditional

8. Inventor

9. Successfully

10. Delivered

11. Lovely

12. Different

13. Orphanage

14. Action

15. Speech

16. arrangement

17. Electricity

18. Excited

19. Invention

20. Arrangement

Xem thêm các dạng bài tập Tiếng Anh hay khác:

50 Bài tập về cấu trúc There is/There are (2024) hay nhất, có đáp án

50 Bài tập về Động từ chỉ trạng thái (stative verbs) (2024) hay nhất, có đáp án

50 Bài tập thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn (2024) hay nhất, có đáp án

70 Bài tập thì hiện tại hoàn thành (2024) hay nhất, có đáp án

100 Bài tập thì tương lai đơn (2024) hay nhất, có đáp án

 
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!