50 Bài tập về quy tắc dấu ngoặc (có đáp án năm 2024) - Toán 6

1900.edu.vn xin giới thiệu: Quy tắc dấu ngoặc Toán 6. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán 6, giải bài tập Toán 6 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Quy tắc dấu ngoặc

Kiến thức cần nhớ

Bỏ dấu ngoặc trong trường hợp đơn giản

Các số âm (hay dương) trong một dãy tính thường được viết trong dấu ngoặc. Nhờ quy tắc cộng hay trừ số nguyên, ta có thể viết dãy tính dưới dạng không có dấu ngoặc.

Vì phép trừ chuyển được về phép cộng nên các dãy tính như trên cũng được gọi là một tổng.

Ví dụ 1. Tính:

a) (-2) - (-8);

b) 3 + (-9) + (-4) – (-11).

Lời giải

a) (-2) - (-8) = -2 + 8 = 8 – 2 = 6;

b) 3 + (-9) + (-4) – (-11) = 3 – 9 – 4 + 11 = - 6 – 4 + 11 = - 10 + 11 = 1.

Quy tắc dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc;

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” đổi thành “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”.

Ví dụ 2. Bỏ dấu ngoặc và tính các tổng sau:

a) 232 – (581 + 132 – 331);

b) (56 – 27) – (11 + 28 – 16);

c) [24 + (-37)] – [-37 – (-24)];

d) -321 + (-29) – 142 – (-72).

Lời giải

a) 232 – (581 + 132 – 331)

= 232 – 581 - 132 + 331

= (232 – 132) + (-581 + 331)

= 100 + (-250)

= - (250 – 100)

= - 150.

b) (56 – 27) – (11 + 28 – 16)

= 56 – 27 – 11 – 28 + 16

= 29 – 11 – 28 + 16

= 18 – 28 + 16

= -10 + 16

= 6

c) [24 + (-37)] – [-37 – (-24)]

= 24 + (-37) + 37 – 24

= (24 – 24) + [(-37) + 37]

= 0 + 0

= 0

d) -321 + (-29) – 142 – (-72)

= - 321 + (-29) -142 + 72

= - 250 – 142 + 72

= -392 + 72

= -320

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

a) (-385 + 210) + (385 - 217)

b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28).

Lời giải:

a) (-385 + 210) + (385 - 217) 

= - 385 + 210 + 385 - 217 (bỏ ngoặc tròn)

= (- 385 + 385) – (217 – 210) 

= 0 – 7 

= - 7

b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28)

= 72 - 1 956 + 1 956 - 28  (bỏ ngoặc tròn)

= (1 956 – 1 956) + (72 – 28)

= 0 + 44

= 44

Bài 2: Tính một cách hợp lí:

a) 12 + 13 + 14 – 15 – 16 – 17;

b) (35 – 17) – (25 - 7 + 22).

Lời giải:

a) 12 + 13 + 14 - 15 - 16 - 17 

= (12 - 15) + (13 - 16) + (14 - 17) 

= (-3) + (-3) + (-3) 

= - (3 + 3 + 3)

= - 9

b) (35 - 17) - (25 - 7 + 22) 

= 35 - 17 -25 + 7 - 22 

= (35 - 25) - (17 - 7) – 22

 = 10 - 10 – 22

 = 0 – 22

= - 22.

Bài 3: Cho bảng 3 x 3 vuông như Hình 3. 17.

Cho bảng 3 x 3 vuông như Hình 3. 17. a) Biết rằng tổng các số trong mỗi hàng

a) Biết rằng tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0. Tính tổng các số trong bảng đó.

b) Hãy thay các chữ cái trong bảng bởi số thích hợp sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0

Lời giải:

a) Vì tổng các số trong mỗi hàng bằng 0 nên: 

a + (-2) + (-1) = 0 hay a – 2 - 1 = 0 (1)

 (-4) + b + c = 0 (2)

d + e + g = 0 (3)

Cộng vế với vế của (1), (2) và (3) ta được:

a + (– 2) + (– 1) + (-4) + b + c + d + e + g = 0 + 0 + 0 = 0

Vậy tổng tất cả các số trong bảng đó bằng 0. 

b) Vì a – 2 - 1 = 0 (theo (1)) nên a – 3 = 0 hay a = 3

Vì tổng các số trong hàng dọc bằng 0 nên a + (-4) + d = 0 (4)

Thay a = 3 vào (4) ta được: 

3 + (-4) + d = 0

3 – 4 + d = 0

-1 + d = 0

d = 0 + 1

d = 1

Vì tổng các số trong đường chéo bằng 0 nên d + b + (-1) = 0 (5)

Thay d = 1 vào (5) ta được:  

1 + b + (-1) = 0

b = 0

Vì tổng các số trong hàng ngang bằng 0 nên (-4) + b + c = 0(6)

Thay b = 0 vào (6) ta được: 

(-4) + 0 + c = 0

c – 4 = 0

c = 0 + 4

c = 4   

Vì tổng các số trong đường chéo bằng 0 nên a + b + g = 0 (7)

Thay a = 3, b = 0 vào (7) ta được:

 3 + 0 + g = 0

g + 3 = 0

g = 0 – 3 = -3

Vì tổng các số trong hàng dọc bằng 0 nên -2 + b + e = 0 (8)

Thay b = 0 vào 8 ta được: 

-2 + 0 + e = 0

e – 2 = 0

e = 0 + 2 = 2

Vậy a = 3; b = 0; c = 4; d = 1; e = 2; g = -3.

Bài 4: Bỏ dấu ngoặc và tính các tổng sau:

a) - 321 + (-29) - 142 - (-72)

b) 214 - (-36) + (-305).

Lời giải:

a) - 321 + (-29) - 142 - (-72) 

= - 321 - 29 - 142 + 72

= - (321 + 29) – (142 – 72)

= - 350 – 70

= - (350 + 70) 

= - 420

b) 214 - (-36) + (-305) 

= 214 + 36 – 305

= 250 – 305

= - (305 – 250) 

= -55.

Bài 5: Tính một cách hợp lí:

a) 21 - 22 + 23 - 24

b) 125 - (115 - 99).

Lời giải:

a) 21 - 22 + 23 - 24 

= (21 - 22) + (23 - 24) 

= (-1) + (-1)

= - (1 + 1)  

= -2.

b) 125 - (115 - 99) 

= 125 - 115 + 99 

= (125 - 115) + 99 

= 10 + 99 

= 109.

Bài 6: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (56 - 27) - (11 + 28 - 16)

b) 28 + (19 - 28) - (32 - 57).

Lời giải:

a) (56 - 27) - (11 + 28 - 16) 

= 56 - 27 - 11 - 28 + 16 

= (56 + 16) – (27 + 11 + 28)

= 72 – (38 + 28)

= 72 – 66

= 6

b) 28 + (19 - 28) - (32 - 57) 

= 28 + 19 – 28 – 32 + 57

= (28 – 28) + (19 + 57) – 32

= 0 + 76 – 32

= 76 - 32

= 44

Bài 7: Tính một cách hợp lí:

a) 232 - (581 + 132 - 331)

b) [12 + (-57)] - [- 57 - (-12)]

Lời giải:

a) 232 - (581 + 132 - 331) 

= 232 - 581 - 132 + 331 

= (232 - 132) - (581 - 331) 

= 100 - 250 

= - (250 – 100) 

= - 150

b) [12 + (-57)] - [- 57 - (-12)] 

= (12 – 57) – (- 57 + 12)

= 12 - 57 + 57 - 12 

= (12 – 12) + (57 – 57)

= 0 + 0 

= 0

Bài 8: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) (23 + x) - (56 - x)  với x = 7;

b) 25 - x - (29 + y - 8) với x = 13, y = 11.

Lời giải:

a) Với x = 7

(23 + x) - (56 - x) = (23 + 7) - (56 - 7) = 30 – 49 = - (49 – 30) = - 19

b)  Với x = 13, y = 11

25 - x - (29 + y - 8) = 25 - 13 - (29 + 11 - 8) = 25 – 13 – 29 – 11 + 8 

= (25 + 8) – (29 + 11 + 13) = 33 – (40 + 13) = 33 – 53 = - (53 – 33) = -20

Xem thêm các dạng bài tập Toán khác:

50 Bài tập về phép nhân số nguyên (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập về tập hợp các số nguyên (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập về bài tập cuối chương 2 (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về phép chia hết. ước và bội của một số nguyên (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập về bài ôn tập chương 3 (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!