Bài tập về sinh trưởng ở thực vật
I. Lý thuyết
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT
- Sinh trưởng ở thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
- Ví dụ: Sự tăng chiều cao của cây lúa từ 3 cm đến 10 cm.
II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP
1. Các mô phân sinh
a. Khái niệm
- Mô phân sinh là nhóm tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân.
b. Phân loại
- Mô phân sinh gồm: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên, mô phân sinh lóng.
- Phân biệt các loại mô phân sinh:
Tiêu chí |
Mô phân sinh đỉnh |
Mô phân sinh bên |
Mô phân sinh lóng |
Vị trí |
- Nằm ở đỉnh của thân và rễ, chồi bên. |
- Phân bố theo hình trụ dọc chiều dài thân. |
- Nằm ở vị trí các mắt của thân. |
Loại cây |
- Cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm. |
- Cây Hai lá mầm. |
- Cây Một lá mầm. |
Vai trò |
- Tạo nên sự sinh trưởng sơ cấp của cây, làm gia tăng chiều dài của thân, chồi bên và rễ. |
- Tạo nên sự sinh trưởng thứ cấp của cây, làm tăng độ dày (đường kính) của thân. |
- Làm tăng chiều dài của lóng. |
2. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
Sinh trưởng sơ cấp |
Sinh trưởng thứ cấp |
- Là sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ. |
- Là sinh trưởng làm tăng chu vi của thân và rễ cây. |
- Do mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng đảm nhiệm. |
- Do mô phân sinh bên (tầng sinh mạch và tầng sinh bần) đảm nhiệm. |
- Có ở cây Một lá mầm hoặc phần thân non của cây Hai lá mầm. |
- Chỉ có ở cây Hai lá mầm. |
3. Cấu tạo thân cây gỗ
- Cấu tạo của thân cây gỗ gồm gỗ lõi (ròng), gỗ dác và tầng ngoài cùng bao quanh thân là vỏ.
+ Gỗ lõi: nằm ở phần trung tâm của thân, có màu sẫm, là các tế bào mạch gỗ thứ cấp già chỉ vận chuyển nước và ion khoáng trong một thời gian ngắn, đóng vai trò làm giá đỡ cho cây.
+ Gỗ dác: nằm phía ngoài gỗ lõi, màu sáng, là lớp mạch gỗ thứ cấp trẻ, chịu trách nhiệm chính trong việc vận chuyển nước và ion khoáng.
- Vòng gỗ hằng năm (vòng năm): Trên mặt cắt ngang của cây thân gỗ có các vòng đồng tâm với màu sáng tối khác nhau. Đó là các vòng năm. Dựa vào vòng năm, người ta có thể xác định tuổi của cây.
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
a. Nhân tố bên trong
- Tốc độ sinh trưởng của các giống loài thực vật khác nhau là không giống nhau. Ví dụ: Tre, bạch đàn là những cây sinh trưởng nhanh; lim sinh trưởng chậm.
- Trong cùng một giống loài, ở các thời kì sinh trưởng khác nhau, tốc độ sinh trưởng và phát triển có thể khác nhau. Ví dụ: Ở giai đoạn măng, cây tre sinh trưởng nhanh (có thể hơn 1m/ngày) về sau thì chậm lại.
- Hoocmôn thực vật tham gia điều tiết tốc độ sinh trưởng của cây: Trong chu kì sống của cây ngắn ngày, hàm lượng hoocmôn kích thích chiếm ưu thế trong giai đoạn trước ra hoa còn ở giai đoạn sau ra hoa, hoocmôn ức chế chiếm ưu thế làm cây ngừng sinh trưởng, hóa già và chết.
b. Nhân tố bên ngoài
- Nhiệt độ: Ảnh hưởng rất nhiều đến sinh trưởng của cây thông qua việc ảnh hưởng đến hoạt tính của các enzim hoạt hóa các quá trình sinh tổng hợp của cây.
- Hàm lượng nước: Sự sinh trưởng của cơ thể thực vật phụ thuộc vào độ no nước của các tế bào mô phân sinh. Tế bào chỉ sinh trưởng trong điều kiện độ no nước của tế bào không thấp hơn 95%.
- Ánh sáng: Ánh sáng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng thông qua sự ảnh hưởng đến quang hợp và biến đổi hình thái. Ví dụ: cây ở trong bóng tối thì mọc vống lên.
- Ôxi: Ôxi cần cho sự hô hấp tế bào. Nồng độ ôxi xuống dưới 5% thì sinh trưởng bị ức chế.
- Dinh dưỡng khoáng: Thiếu các nguyên tố dinh dưỡng khoáng, đặc biệt là thiếu nitơ thì sinh trưởng của cây bị ức chế, thậm chí cây bị chết.
II. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Ở cây Hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự:
A. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ
B. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên→ mô phân sinh lóng→ mô phân sinh đỉnh rễ
C. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ
D. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên
Lời giải:
Mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ
Đáp án cần chọn là: A
Ví dụ 2: Thư tự các loại mô phân sinh tính từ ngọn đến rễ cây 2 lá mầm là:
A. mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ
B. mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên
C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh bên
D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh → mô phân sinh đỉnh rễ
Lời giải:
Mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ
Đáp án cần chọn là: A
Ví dụ 3: Thế nào là sinh trưởng sơ cấp
A. Là quá trình biến đổi về chất lượng các cấu trúc và chức năng sinh hóa của tế bào làm cây ra hoa, kết quả, tạo hạt
B. Là quá trình tăng lên về số lượng tế bào
C. Là quá trình tăng lên về khối lượng tế bào
D. Là quá trình cây phân chia lớn lên
Lời giải:
Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do sự phân chia của mô phân sinh đỉnh.
Đáp án cần chọn là: D
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Sinh trưởng ở thực vật là
A. Quá trình tăng lên về số lượng tế bào
B. Quá trình tăng lên về khối lượng tế bào
C. Quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng, kích thước tế bào làm cây lớn lên, tạo nên cơ quan sinh dưỡng rễ, thân, lá
D. Quá trình biến đổi về chất lượng, cấu trúc tế bào
Lời giải:
Sinh trưởng ở thực vật là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng, kích thước tế bào làm cây lớn lên, tạo nên cơ quan sinh dưỡng rễ, thân, lá.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Sinh trưởng ở thực vật là
A. quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và số lượng tế bào.
B. quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về số lượng tế bào và các mô
C. quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước tế bào và mô
D. quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và phân hoá tế bào
Lời giải:
Sinh trưởng ở thực vật là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng, kích thước tế bào làm cây lớn lên, tạo nên cơ quan sinh dưỡng rễ, thân, lá.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Cơ sở tế bào học của hiện tượng sinh trưởng là:
A. Quá trình tăng lên về số lượng tế bào
B. Quá trình tăng lên về khối lượng tế bào
C. Sự nguyên phân của các tế bào mô phân sinh
D. Sự giảm phân của các tế bào mô phân sinh
Lời giải:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng sinh trưởng là sự nguyên phân của các tế bào mô phân sinh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Cơ thể thực vật có thể lớn lên là do:
A. Kích thước tế bào tăng lên
B. Quá trình tăng lên về khối lượng tế bào
C. Sự giảm phân của các tế bào mô phân sinh
D. Sự nguyên phân của các tế bào mô phân sinh.
Lời giải:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng sinh trưởng là sự nguyên phân của các tế bào mô phân sinh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Mô phân sinh là:
A. nhóm các tế bào thực vật chưa phân hoá
B. duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây
C. có khả năng sinh trưởng và phát triển
D. Cả A và B
Lời giải:
Mô phân sinh là nhóm các tế bào thực vật chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Mô phân sinh ở thực vật là
A. Nhóm các tế bào chưa phân hóa, nhưng khả năng nguyên phân rất hạn chế
B. Nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân
C. Nhóm các tế bào chưa phân hóa, mất dần khả năng nguyên phân
D. Nhóm các tế bào phân hóa, chuyên hóa về chức năng
Lời giải:
Mô phân sinh ở thực vật là một nhóm các tế bào chưa phân hóa có khả năng nguyên phân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Cho các bộ phận sau:
1. Đỉnh rễ 4. Chồi đỉnh
2. Thân 5. Hoa
3. Chồi nách 6. Lá
Mô phân sinh đỉnh không có ở
A. (1), (2) và (3)
B. (2), (3) và (4)
C. (3), (4) và (5)
D. (2), (5) và (6)
Lời giải:
Mô phân sinh đỉnh có ở đỉnh của thân và rễ, không có ở (2), (5) và (6)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
A. Ở thân
B. Ở chồi nách
C. Ở đỉnh rễ
D. Ở chồi đỉnh
Lời giải:
Mô phân sinh đỉnh không có ở thân, Mô phân sinh đỉnh chỉ có ở đầu rễ, đầu ngọn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là
A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm
B. mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm
C. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm
D. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm
Lời giải:
Mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở
A. thân cây Một lá mầm
B. thân cây Hai lá mầm
C. cả cây Một lá mầm và Hai lá mầm
D. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm
Lời giải:
Mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm các dạng bài tập sinh học khác:
30 Bài tập về miễn dịch ở người và động vật (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về hô hấp ở thực vật (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về trao đổi nước và khoáng ở thực vật (2024) có đáp án chi tiết nhất