30 Bài tập về công cơ học (2024) có đáp án chi tiết nhất

Tổng hợp các dạng Bài tập về công cơ học Vật Lí 8. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Vật Lí 8, giải bài tập Vật Lí 8 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về công cơ học

Lý thuyết

1. Khi nào có công cơ học

Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng làm vật chuyển dời. 

2. Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?

Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển

Chú ý: Trong các trường hợp có công có học, ta cần tìm ra lực nào đã thực hiện công đó.

Ví dụ: Trong trường hợp đầu tàu hỏa đang kéo các toa chuyển động thì lực thực hiện công là lực kéo của đầu tàu hỏa, hoặc trong trường hợp quả táo rơi từ trên cây xuống thì lực thực hiện công là trọng lực.

3. Công thức tính công

+ Công thức tính công cơ học khi lực F làm dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực : A=F.s.

Trong đó: 

A là công của lực F (J)

F là lực tác dụng vào vật (N)

s quãng đường vật dịch chuyển (m)

+ Đơn vị của công là Jun, (kí hiệu là J).

1J=1N.1m=1Nm.

Bội số của Jun là kilojun (kí hiệu là kJ), 1kJ=1000J.

Chú ý:

+ Chỉ áp dụng cho trường hợp vật chuyển dời theo phương của lực, còn khi vật chuyển dời theo phương vuông góc với lực thì công của lực đó bằng 0.

+ Khi vật chuyển dời không theo phương của lực thì công được tính bằng một công thức khác sẽ học ở lớp trên.

Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Một đầu máy xe lửa kéo các toa xe bằng lực F = 6000N. Tính công của lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 4km.

Hướng dẫn:

s = 4km = 4000m

Công của lực kéo: A = F.s = 6000.4000 = 24.106 (J)

Ví dụ 2: Một máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực chuyển động 6400N, sau 1 phút máy bay đạt được độ cao 800m. Tính công suất của động cơ máy bay.

Hướng dẫn:

1 phút = 60 s

Công của động cơ máy bay là:

A = F.s = 6400.800 = 512.104 (J)

Công suất của động cơ máy bay là:

P = At = 512.10    460 = 85333 (W)

Ví dụ 3: Người ta cần đưa 20m3. nước cất lên độ cao 5m. Biết hiệu suất của máy bơm là 80% và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính công của máy bơm sinh ra.

Hướng dẫn:

Công cần thực hiện: Ai = F.s = 10ms = 10VDs = 10.20.1000.5 = 106 (J)

Do H = 80%, nên công thực tế mà máy bơm sinh ra là:

Atp  A  iH = 10   60,8 = 1,25.106 (J)

Bài tập vận dụng

Bài 1: Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 phút với vận tốc 30 km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đều từ ga B đến C với vận tốc nhỏ hơn trước 10 km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đàu tàu không đổi là 40000 N.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Ta có: S1 = v1.t1 = 30. 1/4 = 7,5 km

S2 = v2.t2 = 20. 1/2 = 10 km

S = S1 + S2 = 7,5 + 10 = 17,5 km = 17500 m

A = F.s = 40000.17500 = 700 000 000 J

Bài 2: Một vận động viên nhảy cao đạt được thành tích là 2,1 m. Giả sử vận động viên đó là nhà du hành vũ trụ lên Mặt Trăng thì trên Mặt Trăng người ấy nhảy cao được bao nhiêu mét? Biết rằng lực hút của Trái Đất lên vật ở mặt đất lớn hơn lực hút của Mặt Trăng lên vật ấy ở trên Mặt Trăng 6 lần và ở trên Mặt Trăng người ấy phải mặc thêm bộ áo giáp vũ trụ nặng bằng 6/5 thân thể người đó.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi trọng lượng của người đó ở trên Trái Đất là P

Trọng lượng của người đó và bộ áo giáp trên Mặt Trăng là:

P1 = P/6 + P/5 = 11/50P

Khi nhà du hành vũ trụ nhảy trên mặt đất: A = P.h (1)

Khi nhà du hành vũ trụ nhảy trên Mặt Trăng

A = P1h1 = 11/30P.h1 (2)

Từ (1) và (2) ta có:

h1 = 30/11h = 5,7 m

Câu 3. Một máy bay trực thăng khi cất cánh thì động cơ tạo ra lực phát động F = 60000N. Sau 1,5 phút máy bay đạt độ cao 1200m. Tính công suất của động cơ máy bay.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đổi: 1,5 phút= 90s

Công của máy bay:

A=F.s= 60000.1200 =72000000 (J)

Công suất máy bay:

P = A/t = 72000000/90 = 800000(W)

Câu 4. Một máy bay bơm nước có công suất 5kW bơm nước từ mặt đất lên bồn nước có dung tích 5000 lít đặt trên sân thừng một tòa nhà cao tầng. Trong thời gian 20 phút nước đầy bồn. Biết hiệu suất của máy bơm là 60%; TLR của nước là 104 N/m3. Tính độ cao của tòa nhà

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đổi P = 5kW = 5000 W

t = 20 phút = 1200s

Công toàn phần là :

Atp = P.t = 5000.1200 = 6000000 ( J )

Đổi H = 60% = 0,6

Ta có : H = Ai/Atp => Ai = H.Atp = 0,6. 6000000 = 3600000 ( J )

Đổi V = 5000 lít = 5 m3

Trọng lượng của bồn nước là :

P = V.d = 5.10000 = 50000 ( N )

Độ cao của tòa nhà là :

h = Ai/P = 3600000/50000 = 72 (m)

Câu 5. Người ta kéo vật khối lượng m = 24kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài s = 15m và độ cao h = 1,8m. Lực cản do ma sát trên đường là Fc = 36N.

a, Tính công của người kéo. Coi vật chuyển động đều.

b, Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a, Công của người cần thực hiện để đưa vật lên độ cao h là:

Ai = P.h = 24.10.1,8 = 1920 J

Công của lực cản là:

Ahp = Fc.l = 36.15 = 540 J

Công của lực kéo là:

Atp = Ai + Ahp = 1920 + 540 = 2460 J

b, Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:

H = AiAtp.100% = 19202460.100% = 78%

Câu 6. Một người dùng búa tác dụng một lực 450N vào một cái đinh, làm đinh cắm sâu vào gỗ 0,8cm. Nếu người đó tác dụng một lực 430N, thì phỉa đóng hai lần đinh mới cắm sâu vào gỗ 0,8cm. Đóng đinh bằng cách nào thì ít tốn công hơn.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Công sinh ra để đóng đinh theo cách thứ nhất:

A1 = F.s = 450.0,8.102 = 3,6 (J)

Theo cách thứ hai, giả sử lúc đầu đinh cắm sâu vào gỗ x1(m), lúc sau nó đi sâu vào gỗ x2(m), và sau cả hai lần nó đi sâu vào gỗ được: x1 + x2 = 0,008m.

Công phải sinh ra để đóng đinh theo cách hai là:

A1 = F.s = 430.x1 + 430.x2 = 430.(x1 + x2) = 430.0,008 = 3,44 (J)

Đóng đinh theo cách hai ít tốn công hơn.

Câu 7. Một vận động viên bơi lội tác dụng một lực đẩy hướng ra phía sau theo phương ngang có độ lớn trung bình 70N. Chiều dài mỗi sải tay bơi của anh là 1,65m. Tính công của vận động viên và công suất của cánh tay anh ta nếu anh ta đập tay 100 lần/phút.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Công do vận động viên thực hiện trong mỗi nhịp bơi là:

              A1 = F.s = 70.1,65 = 115,5 J

Công suất do vận động viên thực hiện là:

P = At = 100A1t = 100.115,560 = 192,5 W

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 8 hay, chi tiết, đầy đủ khác:

30 Bài tập tính cường độ dòng điện (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về chuyển động đều - chuyển động không đều (2024) có đáp án chi tiết nhất

100 bài tập về công cơ học - công suất (có đáp án năm 2024)

30 Bài tập áp suất chất lỏng - bình thông nhau (2024) có đáp án chi tiết nhất

80 bài tập về bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ - nhiệt. động cơ nhiệt (có đáp án năm 2024)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!