Bài tập về Nhị thức Newton
Kiến thức cần nhớ
1. Lý thuyết
Hai công thức khai triển:
•
•
Hai công thức trên gọi là công thức nhị thức Newton (gọi tắt là nhị thức Newton) ứng với n = 4 và n = 5.
Chú ý:
– Các hệ số trong khai triển nhị thức Newton (a + b)n với n = 0; 1; 2; 3; … được viết thành từng hàng và xếp thành bảng số như dưới đây.
Bảng số này có quy luật: số đầu tiên và số cuối cùng của mỗi hàng đều là 1; tổng của 2 số liên tiếp cùng hàng bằng số của hàng kế dưới ở vị trí giữa hai số đó (được chỉ bởi mũi tên trên bảng).
Bảng số trên dược gọi là tam giác Pascal (đặt theo tên của nhà toán học, vật lí học, triết học người Pháp Blaise Pascal, 1623 – 1662).
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ: Sử dụng công thức nhị thức Newton khai triển biểu thức (a + 2)4.
Hướng dẫn giải
Theo công thức nhị thức Newton ta có:
(a + 2)4 = 1.a4 + 4a3.2 + 6a2.22 + 4a.23 + 24
= a4 + 8a3 + 24a2 + 32a + 16.
Ví dụ: Khai triển và rút gọn biểu thức:
Hướng dẫn giải
Theo công thức nhị thức Newton ta có:
Do đó ta có:
Các dạng bài tập về Nhị thức Newton
Dạng 1. Khai triển biểu thức dạng (a + b)^4.
Dạng 2. Khai triển biểu thức dạng (a + b)^5.
Dạng 3. Xác định một hệ số hay một số hạng trong khai triển của bậc 4 hay bậc 5.
Dạng 4. Tính tổng của các tổ hợp nck (k =< n =< 5; k, n thuộc n) và ứng dụng (nếu có).
Dạng 5. Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của (x + dx)^4, (x + dx)^5 để tính gần đúng và ứng dụng (nếu có).
Bài tập
1. Bài tập vận dụng (có đáp án)
Bài 1. Sử dụng công thức nhị thức Newton khai triển biểu thức:
a) (2x + y)4;
b)
Hướng dẫn giải
Theo công thức nhị thức Newton ta có:
a) (2x + y)4 = (2x)4 + 4.(2x)3.y + 6.(2x)2.y2 + 4(2x).y3 + y4
= 16x4 + 32x3y + 24x2y2 + 8xy3 + y4.
b)
Bài 2. Tìm hệ số của x4 trong khai triển (2x – 3)5.
Hướng dẫn giải
Theo công thức nhị thức Newton ta có:
(2x - 3)5 = (2x)5 + 5(2x)4.(–3) + 10.(2x)3.(–3)2 + 10.(2x)2.(–3)3 + 5.2x.(–3)4 + (–3)5
= 32x5 – 240x4 + 720x3 – 1080x2 + 810x – 243
Vậy hệ số của x4 trong khai triển là –240.
Bài 3. Sử dụng công thức nhị thức Newton chứng tỏ rằng:
Hướng dẫn giải
Giả sử ta có khai triển (a + b)n với n = 0; 1; 2; …
Ta thấy trong biểu thức chứng minh có tổ hợp chập k của 5, nên n = 5.
Ở đây có xuất hiện lũy thừa của số 2 từ mũ 1 đến mũ 5 nên b = 2.
Ta có khai triển:
Khi a = 1 thì ta có:
Vậy
Bài 4. Khai triển và rút gọn biểu thức: (x + 2)4 + (2 – x)4.
Từ đó tính giá trị biểu thức: 2,054 + 1,954.
Hướng dẫn giải
Theo công thức nhị thức Newton ta có:
• (x + 2)4 = x4 + 4x3.2 + 6x2.22 + 4x.23 + 24
= x4 + 8x3 + 24x2 + 32x + 16.
• (2 – x)4 = 24 + 4.23.(–x) + 6.22.(–x)2 + 4.2.(–x)3 + (–x)4
= x4 – 8x3 + 24x2 – 32x + 16.
Do đó ta có:
(x + 2)4 + (2 – x)4 = 2x4 + 48x2 + 32.
Với x = 0,05 ta có:
(0,05 + 2)4 + (2 – 0,05)4
= 2.(0,05)4 + 48.(0,05)2 + 32
= 32,1200125.
Vậy 2,054 + 1,954 = 32,1200125.
2. Bài tập tự luyện có hướng dẫn ( 51 trang)
(Xem trong file đính kèm)
Xem thêm các dạng bài tập Toán có đáp án và lời giải chi tiết khác:
100 Bài tập biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất (có đáp án năm 2023)
100 Bài tập về Phương trình quy về phương trình bậc hai (có đáp án năm 2023)
150 Bài tập phương trình đường thẳng (có đáp án năm 2023)
90 Bài tập về vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, góc và khoảng cách (có đáp án năm 2023)
250 Bài tập đường tròn trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án năm 2023)