Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính trang 92
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 92 Luyện tập 1: Làm theo mẫu.
Đọc số |
Viết số |
Viết số thành tổng |
Năm mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi tư |
57 894 |
50 000 + 7 000 + 800 + 90 + 4 |
Ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh bảy |
…………… |
…………………………… …………………………… |
……………………………. …………………………….. …………………………… |
415 901 276 |
………………………… ………………………… ………………………… |
…………………………… …………………………… …………………………… |
…………… |
7 000 000 + 20 000 + 300 + 1 |
Hướng dẫn giải
Đọc số |
Viết số |
Viết số thành tổng |
Năm mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi tư |
57 894 |
50 000 + 7 000 + 800 + 94 |
Ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh bảy |
325 607 |
300 000 + 20 000 + 5000 + 600 + 7 |
Bốn trăm mười lăm triệu chín trăm linh một nghìn hai trăm bảy mươi sáu |
415 901 276 |
400 000 000 + 10 000 000 + 5 000 000 + 900 000 + 1 000 + 200 + 70 + 6 |
Bảy triệu không trăm hai mươi nghìn ba trăm linh một |
7 020 301 |
7 000 000 + 20 000 + 300 + 1 |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 92 Luyện tập 2: Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm2020 là:
668 619 840 người.
a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020
b) Viết vào chỗ chấm.
Trong số 668 619 840:
Lớp triệu gồm các chữ số …………
Chữ số 4 thuộc hàng ……………….., lớp……………..
Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là:
……………………………………………………………………..
c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn thì được …………………………………..
Hướng dẫn giải
a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020: Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi
b) Viết vào chỗ chấm.
Trong số 668 619 840:
Lớp triệu gồm các chữ số 6 ; 6 ; 8
Chữ số 4 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là:
8 000 000; 800
c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn thì được
668 620 000
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93 Luyện tập 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a)Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị…..
b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. …..
c) 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp…..
Hướng dẫn giải
a)Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.Đ
b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. Đ
c) 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp S
Giải thích: Vì 90, 110 là số tròn chục
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93 Vui học: Vẽ mũi tên để giúp thỏ con tìm cà rốt.
Hướng dẫn giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93 Thử thách: Bạn Hà dùng số vở của mình để tặng bạn.
a) Số vở của Hà có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?
b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hướng dẫn giải
a) Hà dùng số vở của mình để tặng bạn nên số vở của Hà chia hết cho 2.
Vậy Số vở của Hà là số chẵn.
b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hoặc số lẻ.Vì cả số chẵn hay lẻ khi nhân với 2 đều cho kết quả là số chẵn.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94 Luyện tập 4: Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
a) Trong bốn thành phố, thành phố nhiều dân nhất là …………….., thành phố ít dân nhất là …………………
b) Viết tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân: ……………………………………………………………………………………….
Hướng dẫn giải
a) Trong bốn thành phố, thành phố nhiều dân nhất là Hồ Chí Minh, thành phố ít dân nhất là Huế
Giải thích: Do 351 456 < 1 134 310 < 8 053 663 < 8 993 082
b) Viết tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân:
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94 Luyện tập 5: Số?
a) Có … số tự nhiên có một chữ số.
Có … số tự nhiên có hai chữ số.
b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết:
- Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số: …………
- Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số: …………..
Hướng dẫn giải
a) Có 10 số tự nhiên có một chữ số.
Giải thích: Các số tự nhiên có một chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ,8, 9
Có 90 số tự nhiên có hai chữ số.
Giải thích: Số các số tự nhiên có hai chữ số là (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số)
b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết:
- Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số: 75 320
- Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số: 20 357
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94 Luyện tập 6:
a) Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm.
a + b = ….. + a a × b = b × ……
(a + b) + c = a + (b + …) (a × b) × c = a × (b × …)
a × (b + c) = a × b + a × …
b) Nối phép tính với kết quả phù hợp.
Hướng dẫn giải
a)
a + b = b + a a × b = b × a
(a + b) + c = a + (b + c) (a × b) × c = a × (b × c)
a × (b + c) = a × b + a × c
b) Nối phép tính với kết quả phù hợp.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Luyện tập 7: Tính
a) 47 000 + 8 000 + 3 000 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
b) (3 075 – 75) : 3 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
250 000 – 5 × 10 000 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
8 × (700 + 300) ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
20 × 3 × 5 × 7 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
92 × 753 – 82 × 753 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
Hướng dẫn giải
a) 47 000 + 8 000 + 3 000 = (47 000 + 3 000) + 8 000 = 50 000 + 8 000 = 58 000 |
b) (3 075 – 75) : 3 = 3 000 : 3 = 1 000 |
250 000 – 5 × 10 000 = 250 000 – 50 000 = 200 000 |
8 × (700 + 300) = 8 × 1000 = 8 000 |
20 × 3 × 5 × 7 = (3 × 7) × (20 × 5) = 21 × 100 = 2 100 |
92 × 753 – 82 × 753 = (92 – 82) × 753 = 10 × 753 = 7 530 |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Luyện tập 8: Đặt tính rồi tính.
a) 25 432 + 1 938 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
b) 78 509 – 39 462 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
c) 714 × 53 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
d) 13 498 : 32 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
Hướng dẫn giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Luyện tập 9: Tính giá trị của các biểu thức.
a) 205 730 – 531 × 62 ………………………………… ………………………………… |
b) 7 368 : 24 × 84 ………………………………… ………………………………… |
c) 92 456 × (170 : 34 – 5) ………………………………… ………………………………… ………………………………… |
Hướng dẫn giải
a) 205 730 – 531 × 62 = 205 730 – 32 922 = 172 808 |
b) 7 368 : 24 × 84 = 307 × 84 = 25 788 |
c) 92 456 × (170 : 34 – 5) = 92 456 × (5 – 5) = 92 456 × 0 = 0 |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Luyện tập 10: Số?
a) …….– 948 = 6 142 |
b) 162 : ……… = 27 |
c) 36 815 – ……… = 0 |
Hướng dẫn giải
a) 7 090 – 948 = 6 142 Giải thích 6 142 + 948 = 7 090 Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 7 090 |
b) 162 : 6 = 27 Giải thích 162 : 27 = 6 Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 6 |
c) 36 815 – 36 815 = 0 Giải thích 36 815 – 0 = 36 815 Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 36 815 |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Luyện tập 11: Đọc bài toán trong SGK rồi giải
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hướng dẫn giải
Số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu là:
2 × 16 × 2 = 64 (chỗ ngồi)
Ta có 175 : 64 = 2 (dư 47)
Nếu dùng hai toa tàu thì còn dư 47 học sinh.
Vậy cần ít nhất 3 toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4.
Thử thách
Có ………………. đồng.
Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu ………. và một cái mũ bảo hiểm màu……………..
Hướng dẫn giải
Có 1 000 000 đồng.
Giải thích
Trong hình có số tiền là:
500 000 + 200 000 + 100 000 + 50 000 × 3 + 20 000 + 10 000 × 3
= 1 000 000 (đồng)
Có thể lựa chọn một trong các phương án trả lời sau đây:
Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu đen và một cái mũ bảo hiểm màu cam.
Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu xanh và một cái mũ bảo hiểm màu cam.
Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu xanh và một cái mũ bảo hiểm màu xanh nước biển.
Khám phá
Cá mặt trăng cái mỗi lần đẻ khoảng ……………… trứng
Hướng dẫn giải
Cá mặt trăng cái mỗi lần đẻ khoảng 300 000 000 trứng
Giải thích
Số bé nhất trong các số tròn trăm triệu 100 000 000.
Cá cái mỗi lần đẻ khoảng: 100 000 000 × 3 = 300 000 000 (trứng)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 300 000 000.
Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 76: Tìm phân số của một số
Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính