Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 86, 87 Bài 93: Diện tích một hình
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 86 Bài 1:
Diện tích mỗi hình sau gồm bao nhiêu ô vuông?
Diện tích hình A gồm ……………………………….
Diện tích hình B gồm ……………………………….
Diện tích hình C gồm ……………………………….
Diện tích hình D gồm ……………………………….
Lời giải:
Diện tích hình A gồm 3 ô vuông
Diện tích hình B gồm 7 ô vuông
Diện tích hình C gồm 6 ô vuông
Diện tích hình D gồm 7 ô vuông
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 86 Bài 2:
Các hình dưới đây được tạo thành từ các ô vuông như nhau:
Trả lời các câu hỏi:
a) Những hình nào có diện tích bằng nhau?
……………………………………………………………………………………………
b) Hình nào có diện tích lớn hơn hình A?
……………………………………………………………………………………………
Lời giải:
a) Những hình có diện tích bằng nhau là: hình A, hình C, hình E. (đều gồm có 4 ô vuông)
b) Hình có diện tích lớn hơn hình A là hình D.
a) Hình A gồm ……. ô vuông. Hình B gồm ……. ô vuông. Hình C gồm ……. ô vuông.
b) So sánh diện tích hình A với tổng diện tích hình B và hình C.
Trả lời: ……………………………………………………………………………………
Lời giải:
a) Hình A gồm 18 ô vuông. Hình B gồm 10 ô vuông. Hình C gồm 8 ô vuông.
b) Ta thấy tổng diện tích hình B và hình C là:
10 + 8 = 18 ô vuông.
Vậy: Diện tích hình A bằng tổng diện tích hình B và hình C.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 87 Bài 4:
Lấy một số hình vuông giống nhau.
Xếp các hình vuông đó phủ kín bìa sách toán.
Đếm số hình vuông đã sử dụng
Nói: Diện tích bìa sách Toán khoảng … hình vuông.
Lời giải:
Học sinh có thể xếp như sau:
Số hình vuông đã sử dụng để xếp kín bìa sách là: 12 hình vuông
Ta nói: Diện tích bìa sách Toán khoảng 12 hình vuông.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Tìm thành phần chưa biết của phép tính (tiếp theo)
Đơn vị đo diện tích. Xăng – ti – mét vuông
Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông