Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 7, 8 Ôn tập các số đến 1000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 1:Số?
Lời giải
a) Ta có: 10 đơn vị = 1 chục;
10 chục = 1 trăm;
10 trăm = 1 nghìn.
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 10; 10; 10.
b) * Ô thứ nhất:
- Có 3 thẻ số 100 nên ta điền số 3 vào cột trăm.
- Có 2 thẻ số 10 nên ta điền số 2 vào cột chục.
- Có 3 thẻ số 1 nên ta điền số 3 vào cột đơn vị.
Số gồm 3 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là 323.
* Ô thứ hai:
- Có 5 thẻ số 100 nên ta điền số 5 vào cột trăm.
- Có 0 thẻ số 10 nên ta điền số 0 vào cột chục.
- Có 4 thẻ số 1 nên ta điền số 4 vào cột đơn vị.
Số gồm 5 trăm, 0 chục, 4 đơn vị viết là 504.
Ta điền vào bảng như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 2: Viết theo mẫu.
a) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
Mẫu: 729 = 700 + 20 + 9
• 641 = ………………………………….
• 830 = ………………………………….
b) Viết tổng thành số
Mẫu: 200 + 80 + 3 = 283
• 900 + 60 + 3 = …………………………
• 100 + 1 = ………………………………
Lời giải
Xác định các số hàng trăm, chục, đơn vị và viết các số theo mẫu:
a) Số 641 gồm 6 trăm, 4 chục, 1 đơn vị.
Vậy 641 = 600 + 40 + 1
Số 830 gồm 8 trăm, 6 chục, 0 đơn vị.
Vậy 830 = 800 + 30
b) Số gồm 9 trăm, 6 chục, 3 đơn vị viết là 963.
Vậy 900 + 60 + 3 = 963
Số gồm 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị viết là 101.
Vậy 100 + 1 = 101
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 3: Trò chơi Ai nhanh hơn?
(Theo nội dung trong SGK)
Viết các số theo yêu cầu của giáo viên ……; ……; ……; …….
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn …….; …..; ……..; ……..
Lời giải
Ví dụ giáo viên yêu cầu học sinh viết số tròn trăm có 3 chữ số.
Em viết như sau: 400, 100, 600, 900.
Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 100; 400; 600; 900.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 1: Làm theo mẫu:
Lời giải
Em đọc và viết các số theo theo mẫu, xác định các hàng trăm, chục, đơn vị để viết các số thành tổng và ngược lại
+ Số “Hai trăm ba mươi mốt” viết là 231.
Số 231 gồm 2 trăm, 3 chục, 1 đơn vị nên 231 = 200 + 30 + 1.
+ Số 814 đọc là “Tám trăm mười bốn”.
Số 814 gồm 8 trăm, 1 chục, 4 đơn vị nên 814 = 800 + 10 + 4.
+ Số gồm 5 trăm, 4 đơn vị viết là 504.
Số 504 đọc là “Năm trăm linh tư” hoặc “Năm trăm linh bốn”.
* Ta điền vào bảng như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 2: Số?
Lời giải
a) Số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị. Em cần đếm thêm 100 (bắt đầu từ số 185) để điền các số thích hợp vào ô trống.
Em đếm như sau: 185; 285; 385; 485; 585; 685; 785.
b) Số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. Em cần đếm thêm 10 (bắt đầu từ số 372) để điền các số thích hợp vào ô trống.
Em đếm như sau: 372; 382; 392; 402; 412; 422; 432.
c) Số đứng sau hơn số đứng trước 11 đơn vị. Em cần đếm thêm 11 đơn vị (bắt đầu từ số 12) để điền các số thích hợp vào ô trống.
Em đếm như sau: 12; 23; 34; 45; 56; 67; 78; 89.
* Ta cần điền vào ô trống như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 3: Số?
Lời giải:
a) Số cần điền vào ô trống gần với số 30 hơn số 20.
Ta thấy số 27 gần số 30 hơn số 23.
Nên số cần điền vào ô trống là số 27.
b) Số cần điền vào ô trống nằm giữa số 300 và số 400.
Ta thấy số 320 nằm giữa 300 và 400.
Nên số cần điền vào ô trống là 320.
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 4: Đúng ghi , sai ghi .
a) 621 gồm 1 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
b) 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị.
c) 162, 216, 612, 621 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải
a) 621 gồm 1 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
Số 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị
b) 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị.
c) 162, 216, 612, 621 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta có: 162 < 216 < 612 < 621 nên khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 162; 216; 612; 621.
Bài giảng Toán lớp 3 trang 7, 8 Ôn tập các số đến 1000 - Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: