Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 36 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
* Viết dấu phép tính thích hợp
Lời giải
* Ô thứ nhất:
Mỗi ô có 3 cái bút. 4 ô có: 3 × 4 (cái bút)
Thêm 2 cái bút nữa thì có tất cả: 2 + 3 × 4 (cái bút)
* Ô thứ hai:
Mỗi hàng có 2 + 3 (cái bút)
4 hàng như thế có: (2 + 3) × 4 (cái bút).
Ta điền dấu phép tính vào ô trống như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
Lời giải
Nếu trong biểu thức có chứa dấu ngoặc, cần thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.
a) 80 – (30 + 25) = 80 – 55 = 25 |
b) (72 – 67) × 8 = 5 × 8 = 40 |
c) 50 : (10 : 2) = 50 : 5 = 10 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 2: Để chuẩn bị quà tặng cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn, Trang xếp vào mỗi túi 1 quyển truyện và 4 quyển vở. Hỏi 10 túi như vậy có bao nhiêu quyển truyện và vở?
Lời giải
Tóm tắt 1 túi: 4 quyển truyện và 1 quyển vở 10 túi: …. quyển truyện và vở? |
Bài giải 10 túi như vậy có số quyển truyện và vở là: 10 × (4 + 1) = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển truyện và vở |
THỬ THÁCH.Na nói với Bi “tớ đã mua trứng hai lần, mỗi lần 3 vỉ trứng gà 1 vỉ trứng vịt”.
Khoanh vào chữ cái đứng trước biểu thức giúp Na tính số vỉ trứng đã mua.
A. 3 × 1 × 2
B. 3 + 1 × 2
C. (3 + 1) × 2
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Mỗi lần Na mua 3 vỉ trứng gà và 1 vỉ trứng vịt.
Như vậy mỗi lần Na mua tất cả: 3 + 1 (vỉ trứng)
Na mua 2 lần như thế nên tổng số vỉ trứng là: 2 × (3 + 1) vỉ trứng
Vậy biểu thức đúng là C
Bài giảng Toán lớp 3 trang 35 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: