Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 40, 41 Em làm được những gì
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40 Bài1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Số bảy trăm linh hai được viết là
A. 7 002
B. 720
C. 702
b) Số 850 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:
A. 800 + 50
B. 8 + 50
C. 8 + 5 + 0
Lời giải
a) Đáp án đúng là: C
Viết số theo thứ tự các hàng trăm, chục, đơn vị
Số bảy trăm linh hai được viết là 702.
b) Đáp án đúng là: A
Số 850 gồm 8 trăm, 5 chục
Vậy 850 = 800 + 50.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
a) Tổng của 571 và 264.
b) Hiệu của 571 và 264.
Lời giải
Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện cộng, trừ theo thứ tự từ phải qua trái.
+ 1 cộng 4 bằng 5, viết 5 + 7 cộng 6 bằng 13, viết 3 nhớ 1 + 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 Vậy 571 + 264 = 835 |
|
|
+ 1 không trừ được 4, lấy 11 trừ 4 được 7, viết 7 + 7 trừ 6 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 + 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Vậy 571 – 264 = 307 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
a) 30 + 20 : 5
b) 2 × (780 – 771)
Lời giải
- Nếu biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Nếu biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.
a) 30 + 20 : 5
= 30 + 4
= 34
Vậy giá trị biểu thức 30 + 20 : 5 là 34.
b) 2 × (780 – 771)
= 2 × 9
= 18
Vậy giá trị biểu thức 2 × (780 – 771) là 18.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40 Bài 4: Số?
a) Mỗi bông có 5 cánh hoa. Vậy 8 bông có ….. cánh hoa.
b) Có 12 chiếc đũa như nhau, như vậy có ….. đôi đũa.
Lời giải
a) Mỗi bông có 5 cánh hoa. Vậy 8 bông có 40 cánh hoa.
8 bông có số cánh hoa là:
5 × 8 = 40 (cánh)
Đáp số: 40 cánh hoa.
b) Có 12 chiếc đũa như nhau, như vậy có 6 đôi đũa.
Số đôi đũa là:
12 : 2 = 6 (đôi)
Đáp số: 6 đôi đũa.
Lời giải
Tóm tắt Bà sinh mẹ năm 25 tuổi Mẹ sinh tâm năm 30 tuổi Tâm năm nay 9 tuổi Tuổi của bà : …. tuổi? |
Bài giải Tuổi của mẹ hiện nay là: 30 + 9 = 39 (tuổi) Tuổi của bà hiện nay là: 39 + 25 = 64 (tuổi) Đáp số: 64 tuổi |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 41 Bài 6: Viết vào chỗ chấm.
Tam giác ABC có:
3 đỉnh là: ..., ..., ....
3 cạnh là: ..., ...., ...
Lời giải
Tam giác ABC có:
+ 3 đỉnh là: A, B, C
+ 3 cạnh là: AB, BC, CA
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 41 Bài 7:
b) Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
2 m, 1 km, 300 cm.
Lời giải
a) Nhớ lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền vào bảng như sau:
km |
m |
dm |
cm |
mm |
1 km = 1000 m |
1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm |
1 dm = 10 cm = 100 mm |
1 cm = 10 mm |
1 mm |
b) Đổi 1 km = 1000 m
300 cm = 3 m
So sánh: 2 m; 1000 m; 3 m
Ta thấy: 2 < 3 < 1000.
Do đó: 1000 m > 3 m > 2 m.
Hay 1 km > 300 cm > 2m.
Sắp xếp các số đo theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 1 km; 300 cm; 2 m.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Thực hành và trải nghiệm làm hộp bút từ vỏ hộp đã qua sử dụng