Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Làm quen với biểu thức
Giải
Tổng độ dài 3 mảnh giấy là:
2 + 2 + 3 = 7 (cm)
Đáp số: 7 cm.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 33 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết theo mẫu.
Mẫu: 26 + 35 = 61
Giá trị của biểu thức 26 + 35 là 61
a) 187 – 42 = ……
b) 30 : 5 = … …
c) 70 – 50 + 80 = … …
Lời giải
a) 187 – 42 = 145
Giá trị biểu thức 187 – 42 là 145.
b) 30 : 5 = 6
Giá trị biểu thức 30 : 5 là 6.
c) 70 – 50 + 80 = 20 + 80 = 100
Giá trị biểu thức 70 – 50 + 80 là 100.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 33 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 1:
a) 384 + 471 = …..
b) 742 – 42 + 159 = ….
c) 2 × 4 × 5 = …..
Lời giải
* Em đặt tính rồi tính để tìm ra giá trị của biểu thức
|
+ 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 + 8 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1 + 3 cộng 4 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 Vậy 384 + 471 = 855 |
|
+ 0 cộng 9 bằng 9, viết 9 + 0 cộng 5 bằng 5, viết 5 + 7 cộng 1 bằng 8, viết 8 Vậy 700 + 159 = 859 |
a) 384 + 471 = 855
Vậy giá trị của biểu thức 384 + 471 là 855.
b) 742 – 42 + 159 = 700 + 159 = 859
Vậy giá trị biểu thức 742 – 42 + 159 là 859.
c) 2 × 4 × 5 = 8 × 5 = 40
Vậy giá trị biểu thức 2 × 4 × 5 là 40.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 2: Nối giá trị phù hợp với biểu thức.
Lời giải
+ Có 43 + 72 = 115
Vậy giá trị biểu thức 43 + 72 là 115.
+ Có 75 – 28 = 47
Vậy giá trị biểu thức 75 – 28 = 47.
+ Có 80 + 16 – 22 = 96 – 22 = 74
Vậy giá trị biểu thức 80 + 16 – 22 = 74.
Ta nối như sau:
Bài giảng Toán lớp 3 trang 32 Làm quen với biểu thức - Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài toán giải bằng hai bước tính