Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 22, 23 Bài 10: Quả hồng của thỏ con
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 22 Bài 1: Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ in đậm dưới đây:
Hằng ngày, thỏ chăm chỉ tưới nước cho cây. Ít lâu sau, quả hồng ngả vàng, rồi đỏ. Thỏ kiên nhẫn đứng đợi quả rơi xuống, vì nó không biết trèo cây.
Trả lời:
Chăm chỉ |
Siêng năng, cần cù, chịu khó. |
Kiên nhẫn |
Kiên trì, bền bỉ, bền chí |
M: Mặt biển xanh biếc.
Trả lời:
- Từ chỉ màu xanh: xanh rì, xanh thẫm
- Đặt câu:
+ Những hàng xây xanh rì.
+ Bầu trời xanh thẫm.
Trả lời:
- Chú chim vàng anh hót líu lo trên cành.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 23 Bài 4: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi:
Trả lời:
a. Lời nói của thỏ con và đàn chim trong đoạn văn trên được đánh dấu bằng dấu câu nào? |
Lời nói của thỏ con và đàn chim trong đoạn văn trên được đánh dấu bằng dấu gạch đầu dòng. |
b. Dấu câu đó ở vị trí nào trong câu? |
Dấu gạch đầu dòng được đặt ở vị trí đầu câu. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 23 Bài 5: Đọc bài Vị khách tốt bụng hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về một việc làm tốt và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Trả lời:
Phiếu đọc sách |
|
- Ngày đọc: 02/09/2022 - Tên bài: Vị khách tốt bụng |
- Tác giả: Truyện dân gian nước ngoài - Nhân vật chính: Một du khách, bà lão. |
Việc làm tốt của nhân vật: Cõng bà lão vượt suối. |
Cảm nghĩ của em về nhân vật: Người du khách là một người rất tốt bụng. Anh đã giúp bà cụ mà không cần sự báo đáp. Chính vì tấm lòng nhân hậu đó mà anh đã nhận được sự giúp đỡ từ cháu của bà cụ khi anh gặp khó khăn. |
Mức độ yêu thích: 5 sao |
Bài giảng Tiếng Việt lớp 3 trang 47, 48 Bài 10: Quả hồng của thỏ con - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải VBT Tiếng việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8: Bầy voi rừng Trường Sơn