Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 20, 21 Bài 9: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 20 Bài 1: Viết 2 – 3 câu về những điều em học được từ bạn.
G: - Em học được điều gì từ bạn?
- Em học từ bạn nào?
- Vì sao em học bạn điều đó?
Trả lời:
Em học được tinh thần vượt khó học tập từ bạn An. Nhà bạn An xa trường hơn 10 km nhưng sáng nào bạn cũng đến trường từ rất sớm. Bên cạnh thành tích học tập của bạn cũng rất tốt. Em rất khâm phục ý chí của bạn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 20 Bài 2: Làm bài tập a hoặc b.
a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.
i ti sắc tím ....ăm cánh .... ưu li Bông ....ựu thắp lửa Đỏ hoa ngày hè.
Mành mành buông đỏ Như bánh pháo hồng Mùa hoa liễu ...ở Mùa hoa ....ộc vừng. |
Trắng muốt trắng muốt Như chùm pháo hoa .... à bông hoa nắng Dựng ô trước nhà. (Theo Nguyễn Khắc Hào) |
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
Trả lời:
a.
i ti sắc tím Năm cánh l ưu li Bông lựu thắp lửa Đỏ hoa ngày hè.
Mành mành buông đỏ Như bánh pháo hồng Mùa hoa liễu nở Mùa hoa lộc vừng. |
Trắng muốt trắng muốt Như chùm pháo hoa Là bông hoa nắng Dựng ô trước nhà. (Theo Nguyễn Khắc Hào) |
b.
Bụ bẫm |
Khỏe khoắn |
Mơn mởn |
Xối xả |
Chập chững |
Phẳng phiu |
Vẫy vùng |
Nghĩ ngợi |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 21 Bài 3: Tìm 3 – 5 từ ngữ:
a. Có tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.
b. Có tiếng chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã.
Trả lời:
a.
- l: lung linh, lấp lánh, lập lòe, lành lặn,…..
- n: nũng nịu, nao núng, nức nở, náo nức, nao nao,…..
b.
- Dấu hỏi: đủng đỉnh, lủng củng, lẩm cẩm, đổ bể,….
- Dấu ngã: rảnh rỗi, cũ kĩ, mũm mĩm, ngẫm nghĩ, dễ dãi,…
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 21 Bài 4: Đặt một câu với mỗi từ dưới đây:
Trả lời:
Nở |
Mùa xuân, những bông hoa gạo bung nở trước cổng làng. |
Nỡ |
Hoa không nỡ rời xa ngôi nhà đã gắn bó hơn 10 năm. |
Lở |
Dòng sông đã bị lở bên kia bờ. |
Lỡ |
Vì dậy muộn, An đã bị lỡ chuyến xe bus tới trường. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 21 Bài 5: Viết một câu về lợi ích của việc tập thể dục hàng ngày.
Trả lời:
Tập thể dục hàng ngày giúp cơ thể trở nên khỏe mạnh hơn, tránh các bệnh về xương khớp, tim mạch,….
Bài giảng Tiếng Việt lớp 3 trang 41, 42 Bài 9: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục - Kết nối tri thức