Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 8 Bài 2: Con suối bản tôi
Câu 1. (trang 8 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Nghe – viết: Con suối của tôi (từ Đoạn suối đến xuôi dòng).
Hướng dẫn
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập.
Con suối của tôi
Đoạn suối chảy qua bản tôi có hai cái thác, nước chảy khá xiết. Nước gặp những tảng đá ngầm chồm lên thành những con song bạc đầu. Hết đoạn thác lại đến vực. Vực khá sâu, nước lững thững như kẻ nhàn rỗi dạo xuôi dòng.
Câu 2. (trang 8 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết từ ngữ chứa tiếng có vần eo hoặc vần oe gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây:
Trả lời
Câu 3. (trang 9 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết từ ngữ gọi tên từng sự vật dưới đây chứa tiếng có:
a. Vần iêu hoặc ươu
b. Vần ui hoặc uôi
Trả lời
a. Vần iêu hoặc ươu
b. Vần ui hoặc uôi
Câu 4. (trang 9 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Nối lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ:
Trả lời
Câu 5. (trang 10 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết 2 – 3 từ ngữ chỉ nơi thân quen với em.
Trả lời
trường học, vườn nhà.
Câu 6. (trang 10 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Chọn từ ngữ trong khung rồi điền vào chỗ trống:
Thanh bước lên............, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng..........................cũ không có gì thay đổi.
Nghe thiếng Thanh, bà chống gậy trúc đi từ ngoài......................vào. Bà nhìn Thanh âu yếm:
- Đi vào trong.....................kẻo nắng, cháu!
Theo Thạch Lam
Trả lời
Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi.
Nghe thiếng Thanh, bà chống gậy trúc đi từ ngoài vườn vào. Bà nhìn Thanh âu yếm:
- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!
Câu 7. (trang 10 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Viết 4 – 5 câu về việc nặn tò he của bác Huấn.
Trả lời
Bác Huấn hàng xóm nhà em làm nghề nặn tò he. Đầu tiên, bác nhuộm màu cho từng vắt bột. Khi bột thấm đều, bác khéo léo tạo hình. Từ những vắt bột bác Huấn tạo ra bao nhiêu hình ngộ nghĩnh, nào là con lợn, con trâu, những bông hoa chúm chím sắc màu. Cả thế giới như ở trong tay của bác Huấn vậy.
Câu 8. (trang 11 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về nơi thân quen, gắn bó.
Phiếu đọc sách
Tên truyện: ...............................
Nhân vật: ................................
Lời nói: ..............................
Việc làm: ..............................
Trả lời
Phiếu đọc sách
Tên truyện: Chuyện một khu vườn nhỏ
Nhân vật: Thu
Lời nói: Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ!
Việc làm: nghe ông giảng về từng loài cây.