Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 12 Bài 4: Bên cửa sổ
Câu 1. (trang 12 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Nghe – viết: Bên cửa sổ (Từ đầu đến với Hà).
Hướng dẫn
Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập.
Bên cửa sổ
Nhà mới của Hà có cửa sổ hướng ra vườn cây. Ngồi bên cửa số, Hà thấy bao nhiêu điều lạ.
Một đàn vàng anh, như dát vàng lên lông, lên cánh, đậu trên ngọn cây. Tiếng hót của chúng như những chuỗi vàng lọc nắng vây đến với Hà.
Câu 2. (trang 13 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết tên 2 - 3 đường phố hoặc xã làng mà em biết.
Trả lời
đường Hoàng Hoa Thám, đường Giải Phóng.
Câu 3. (trang 13 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết 2 – 3 từ ngữ chứa tiếng:
a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc chữ tr, có nghĩa:
- Chỉ người trong gia đình, dòng họ. M: chị
- Chỉ cây cối. M: tre
b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:
- Chỉ đồ vật. M: cái vòng
- Chỉ con vật. M: con công
Trả lời
a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc chữ tr, có nghĩa:
- Chỉ người trong gia đình, dòng họ: chú, chồng, cháu.
- Chỉ cây cối: chuối, tre.
b. Có vần ong hoặc hoặc vần ông, có nghĩa:
- Chỉ đồ vật: cái võng, cái nong, vòng tay.
- Chỉ con vật: con ong, con rồng, con công.
Câu 4. (trang 14 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Ghép các tiếng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen.
thân |
quen |
thiết |
tha |
thương |
thuộc |
Trả lời
thân thương, thiết tha, quen thuộc.
Câu 5. (trang 14 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Theo Thảo Nguyên
Trả lời
Cò, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước.
Câu 6. (trang 15 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.
b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.
c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.
M: - Sáng sớm, đường phố bắt đầu nhộn nhịp.
-> Khi nào đường phố bắt đầu nhộn nhịp?
-> Đường phố bắt đầu nhộn nhịp khi nào?
Trả lời?
a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.
-> Khi nào, ông em thường ra sân tập thể dục?
-> Ông em thường ra sân tập thể dục khi nào?
b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.
-> Mẹ gọi Nam dậy lúc nào?
à Lúc nào mẹ gọi Nam dậy?
c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.
-> Bao giờ lớp em thi văn nghệ?
-> Lớp em thi văn nghệ bao giờ?
a. Giới thiệu việc làm của thầy cô.
b. Các thầy cô thực hiện công việc:
Trả lời
Hằng ngày, thầy cô đều lên lớp dạy học. Đầu tiên, thầy cô kiểm tra bài và chữa bài tập khó cho học sinh. Tiếp theo, thầy cô hướng dẫn học sinh những bài học mới. Sau đó, thầy cô hướng dẫn các bài tập liên quan đến bài học. Cuối cùng, thầy cô kết thúc bài học, củng cố kiến thức cho học sinh.
Câu 8. (trang 16 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó.
Phiếu đọc sách
Tên bài học...........................
Nơi nhắc đến: ............................................................................................
Thông tin mới: ............................................................................................
Cảm xúc: .............................................................................................
Trả lời
Phiếu đọc sách
Tên bài học: Bên cửa sổ
Nơi nhắc đến: cửa sổ nhà Hà.
Thông tin mới: Có nhiều đàn chim chao cánh bay lượn ngoài cửa sổ.
Cảm xúc: ngạc nhiên, thích thú.
Câu 9. (trang 17 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Vẽ về nơi em thích trong ngôi nhà của mình. Đặt tên cho bức vẽ.
Hướng dẫn
Học sinh vẽ một bức vẽ về nơi yêu thích trong ngôi nhà của mình, sau đó đặt tên cho bức vẽ đó.