Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 19 Bài 2: Đầm sen - Chân trời sáng tạo

1900.edu.vn xin giới thiệu giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 19 Bài 2: Đầm sen sách Chân trời sáng tạo chi tiết, đầy đủ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 2 từ đó giúp bạn học tốt môn Tiếng Việt 2. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 19 Bài 2: Đầm sen

Câu 1. (trang 19 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2) 

Nghe – viết: Đầm sen (Từ đầu đến trưa hè).

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập.

Đầm sen

              Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm diu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.

Câu 2. (trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2) 

Điền vần êu hoặc vần  vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần).

cái l..................

áo th.................hoa

hoa h.....................

tập đi đ............

Trả lời

cái lều                  áo thêu hoa                     hoa huệ                      tập đi đều

Câu 3. (trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2) 

Điền vào chỗ trống:

a. Chữ l hoặc n.

.......ắng tô xanh .... á

Nhuộm đỏ cánh hoa

Rắc ......ên mái nhà

Sắc màu óng ả.

                                                                                    Theo Ninh Đức Hậu

b. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh (nếu cần).

                                                 Cây rì rào khúc nhạc

                                                 Trong veo sớm t..... sương

                                                 Lung l..... bao tia nắng

                                                 Đậu quả ch ...... vàng ươm.

                                                                           Theo Phạm Hải Lê

Trả lời

a.                                                         

                                                            Nắng tô xanh lá

                                                            Nhuộm đỏ cánh hoa

                                                            Rắc lên mái nhà

                                                            Sắc màu óng ả.

b. 

                                                 Cây rì rào khúc nhạc

                                                 Trong veo sớm tinh sương

                                                 Lung linh bao tia nắng

                                                 Đậu quả chín vàng ươm.

Câu 4. (trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2) 

Viết từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa.

a. Mùa xuân

              M: ấm áp

b. Mùa hạ

c. Mùa thu

d. Mùa đông

Trả lời

a. Mùa xuân: mát mẻ, nảy lộc.

b. Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.

c. Mùa thu: trong vắt, mát dịu.

d. Mùa đông: lạnh buốt.

Câu 5. (trang 21 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2) 

Tìm từ ngữ chỉ mùa điền vào chỗ trống.

              Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là............, mùa hạ (mùa hè), ....................và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. ..................., thời tiết mát mẻ và thường có mưa. .........................., thời tiết nóng nực và thường không có mưa.

Theo Nguyễn Duy Sơn

Trả lời

              Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là mùa xuân, mùa hạ (mùa hè), mùa thu và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa, thời tiết mát mẻ và thường có mưa. Mùa khô, thời tiết nóng nực và thường không có mưa.

Câu 6. (trang 21 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2) 

Đặt câu hỏi cho từ ngữ in đậm: 

a. Vì mưa nhiều, thời tiết mát mẻ.

b. Do nằng nóng kéo dài, cây cối bị khô héo.

c. Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ thời tiết ấm áp.

Trả lời

a. Vì sao thời tiết mát mẻ?

b. Do đâu cây cối bị khô héo?

c. Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ đâu?

Câu 7. (trang 22 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2) 

Trả lời

Tập 2 trang 19 Bài 2: Đầm sen

Trả lời

1. Sáng sớm, mẹ con bác tâm bơi mủng đi hái sen.

2. Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt từng bông.

3. Tiếp đến, bác bó sen từng bó.

4. Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen.

5. Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.

Câu 8. (trang 22 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em.

Gợi ý: Em có thể dùng các từ ngữ nói về trình tự thực hiện công việc: đầu tiên, tiếp theo, sau đó, cuối cùng, ....

Trả lời

              Công việc hằng ngày của mẹ em là nội trợ. Đầu tiên, mẹ dậy sớm chuẩn bị đồ ăn sáng cho cả nhà. Tiếp theo mẹ đưa em đi học. Sau đó, mẹ chuẩn bị cơm trưa cho gia đình. Cuối cùng, mẹ dọn dẹp và kể chuyện cho em nghe.

Câu 9. (trang 23 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2) 

Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về bốn mùa

                          Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: ……………………………………

Tác giả: ………………………………………

Mùa: ………………………………………

Vẻ đẹp: ………………………………

Trả lời

                          Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: Em về từ mùa hạ

Tác giả: Như Diệu Linh

Mùa: Hạ

Vẻ đẹp: mộc mạc

Xem thêm các bài giải VBT Tiếng việt lớp 2 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Bên cửa sổ

Bài 1: Chuyện bốn mùa

Bài 3: Dàn nhạc mùa hè

Bài 4: Mùa đông ở vùng cao

Bài 1: Chuyện của vàng anh

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!