Trắc Nghiệm Lịch Sử 8 Bài 8: Kinh tế, văn hóa và tôn giáo Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII
I. Trắc nghiệm:
Câu 1. Người có công lớn trong việc hình thành nên phương cách viết tiếng Việt bằng mẫu tự La-tinh là
A. P. Đu-me.
B. H. Ri-vi-e.
C. F. Gác-ni-ê.
D. A-lếch-xăng Đơ-Rốt.
Đáp án đúng là: D
Nhà truyền giáo và ngôn ngữ học người Pháp - A-lếch-xăng Đơ-Rốt là người có công hình thành nên phương cách viết tiếng Việt bằng mẫu tự La-tinh
Câu 2. So với chữ Hán và chữ Nôm, loại chữ La-tinh ghi âm tiếng Việt có ưu điểm gì?
A. Tiện lợi, khoa học, dễ ghi nhớ, dễ sử dụng.
B. Có hàng nghìn kí tự, thuận lợi cho việc diễn đạt.
C. Dễ ghi nhớ vì sử dụng hình vẽ để biểu thị ngôn từ.
D. Dễ sử dụng vì có nhiều kí tự, hình vẽ để biểu đạt.
Đáp án đúng là: A
Ưu điểm của loại chữ La-tinh ghi âm tiếng Việt là: tiện lợi, khoa học, dễ ghi nhớ, dễ sử dụng.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Nho giáo và Đạo giáo được du nhập thông qua giao lưu kinh tế.
B. Thiên Chúa giáo du nhập, dần gây ảnh hưởng trong dân chúng.
C. Nho giáo vẫn được nhà nước phong kiến duy trì.
D. Đạo giáo và Phật giáo có điều kiện phục hồi.
Đáp án đúng là: A
- Tình hình tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII:
+ Đạo giáo và Phật giáo có điều kiện phục hồi.
+ Nho giáo vẫn được nhà nước phong kiến duy trì.
+ Đầu thế kỉ XVI, Thiên Chúa giáo du nhập và dần gây dựng được ảnh hưởng trong dân chúng.
Câu 4. Các đô thị nổi tiếng ở Đàng Ngoài của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII là
A. Bến Nghé, Cù Lao Phố,…
B. Mỹ Tho, Tiền Giang,…
C. Kẻ Chợ, Phố Hiến,…
D. Thanh Hà, Hội An,…
Đáp án đúng là: C
Cùng với Kẻ Chợ, Đàng Ngoài còn nổi tiếng với Phố Hiến (Hưng Yên) nên dân gian có câu: “Thứ nhất Kinh kì, thứ nhì Phố Hiến".
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình thủ công nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Các nghề thủ công truyền thống (gốm sứ, dệt…) lụi tàn, không phát triển.
B. Các làng nghề thủ công tiếp tục phát triển, nổi tiếng là: gốm Bát Tràng,..
C. Hoạt động khai mỏ có bước phát triển với quy mô lớn hơn trước.
D. Các sản phẩm thủ công nghiệp đa dạng về chủng loại, mẫu mã…
Đáp án đúng là: A
- Thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII:
+ Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển.
+ Hoạt động khai mỏ có bước phát triển với quy mô lớn hơn trước. Tiêu biểu là: mỏ đồng ở Tụ Long (Hà Giang); mỏ bạc ở Tuyên Quang, mỏ thiếc ở Cao Bằng,…
+ Xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng, như: gốm Thổ Hà (Bắc Giang), Bát Tràng (Hà Nội), làng dệt La Khê (Hà Nội),...
+ Các sản phẩm thủ công nghiệp đa dạng về chủng loại, mẫu mã…
Câu 6. Bạch Vân quốc ngữ thi tập là tác phẩm nổi tiếng của
A. Đào Duy Từ.
B. Nguyễn Bỉnh Khiêm.
C. Lê Quý Đôn.
D. Dương Vân An.
Đáp án đúng là: B
Bạch Vân quốc ngữ thi tập là tác phẩm nổi tiếng của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nông nghiệp ở Đàng Trong của Đại Việt trong các thế kỉ XVII - XVIII?
A. Tình trạng nông dân thiếu ruộng không trầm trọng như ở Đàng Ngoài.
B. Diện tích ruộng đất công thu hẹp, nông dân thiếu ruộng rất trầm trọng.
C. Các chúa Nguyễn khuyến khích nhân dân tích cực khai hoang, mở đất.
D. Sản xuất nông nghiệp phát triển, đất khai hoang vẫn còn nhiều.
Đáp án đúng là: B
- Nông nghiệp Đại Việt ở Đàng Trong:
+ Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, chính sách khuyến khích khai hoang và định cư của chúa Nguyễn có tác dụng tích cực, nền nông nghiệp phát triển rõ rệt.
+ Đất khai hoang vẫn còn nhiều
+ Tình trạng nông dân thiếu ruộng không trầm trọng như ở Đàng Ngoài.
Câu 8. Tín ngưỡng truyền thống nào vẫn được người Việt duy trì trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Thờ cúng tổ tiên, anh hùng dân tộc.
B. Thờ các vị thần: Brama, Shiva, Visnu.
C. Tôn sùng quyền năng của Đức Chúa Trời.
D. Tôn sùng Đức Phật và các vị Bồ tát.
Đáp án đúng là: A
Trong các thế kỉ XVI - XVIII, các tín ngưỡng truyền thống, như: thờ cúng tổ tiên, thờ cúng anh hùng dân tộc,… vẫn được người Việt duy trì.
Câu 9. Bộ sử Phủ biên tạp lục do ai biên soạn?
A. Lê Quý Đôn.
B. Dương Vân An.
C. Đỗ Bá.
D. Đào Duy Từ.
Đáp án đúng là: A
Lê Quý Đôn là tác giả của bộ sử Phủ biên tạp lục.
Câu 10. Hổ trướng khu cơ là một trong những tác phẩm tiêu biểu của
A. Lê Quý Đôn.
B. Dương Vân An.
C. Đỗ Bá.
D. Đào Duy Từ.
Đáp án đúng là: D
Hổ trướng khu cơ là một trong những tác phẩm tiêu biểu của Đào Duy Từ.
Câu 11. Dương Vân An là tác giả của bộ sử nào dưới đây?
A. Phủ biên tạp lục.
B. Ô châu cận lục.
C. Thiên Nam ngữ lục.
D. Đại Nam thực lục.
Đáp án đúng là: B
Dương Vân An là tác giả của bộ sử Ô Châu cận lục.
Câu 12. Trong các thế kỉ XVI - XVIII, những nguyên nhân nào đã thúc đẩy sự phát triển của sản xuất nông nghiệp ở Đàng Trong?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi và chính sách khai hoang của chúa Nguyễn.
B. Không xảy ra chiến tranh, xung đột, đời sống nhân dân thanh bình.
C. Các vua nhà Nguyễn ban hành nhiều chính sách, biện pháp tích cực.
D. Chính quyền Lê, Trịnh quan tâm đến việc đắp đê, trị thủy, khai hoang.
Đáp án đúng là: A
Ở Đàng Trong, nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, chính sách khuyến khích khai hoang và định cư của chúa Nguyễn có tác dụng tích cực, nền nông nghiệp phát triển rõ rệt.
Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình thương nghiệp ở Đại Việt vào đầu thế kỉ XVIII?
A. Hoạt động khai mỏ được mở rộng, có quy mô lớn hơn trước.
B. Hoạt động buôn bán với các nước phương Tây diễn ra sôi nổi.
C. Các chính quyền Trịnh, Nguyễn thực hiện chính sách “đóng cửa”.
D. Hoạt động trao đổi, buôn bán với các nước phương Tây dần sa sút.
Đáp án đúng là: D
Từ khoảng đầu thế kỉ XVIII, hoạt động trao đổi, buôn bán giữa Đại Việt với các nước phương Tây dần sa sút. Đại Việt chủ yếu duy trì buôn bán với thương nhân Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á.
Câu 14. Đầu thế kỉ XVI, tôn giáo nào mới được du nhập vào Việt Nam?
A. Thiên Chúa giáo.
B. Đạo giáo.
C. Phật giáo.
D. Nho giáo.
Đáp án đúng là: A
Từ đầu thế kỉ XVI, Thiên Chúa giáo được truyền bá đến Đại Việt. Ban đầu, tôn giáo mới còn xa lạ với văn hoá bản xứ nhưng đến cuối thế kỉ XVII, số giáo dân tăng lên khá nhanh chóng.
Câu 15. Trong các thế kỉ XVI - XVIII, ở Đại Việt, Nho giáo
A. bị nhà nước phong kiến kìm hãm.
B. được nhà nước phong kiến đề cao.
C. từng bước được phục hồi và phát triển.
D. bước đầu gây ảnh hưởng trong nhân dân.
Đáp án đúng là: B
Trong các thế kỉ XVI - XVIII, ở Đại Việt, Nho giáo được nhà nước phong kiến đề cao trong giáo dục, khoa cử.
II. Tóm tắt lý thuyết:
I. Tình hình kinh tế
a) Nông nghiệp
- Ở Đàng Ngoài:
+ Trong các thế kỉ XVI - XVII, mặc dù bị tác động bởi các cuộc xung đột, kinh tế nông nghiệp ở Đàng Ngoài tiếp tục phát triển. Công cuộc khai hoang, mở rộng diện tích đất đai canh tác, đắp đê,.... được thực hiện ở nhiều địa phương.
+ Đến đầu thế kỉ XVIII, nông nghiệp ở Đàng Ngoài bị sa sút nghiêm trọng, tình trạng ruộng đất bị bỏ hoang, vỡ đê, mất mùa diễn ra ở nhiều nơi.
- Ở Đàng Trong:
+ Chính quyền các chúa Nguyễn thi hành nhiều chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp và khai hoang lập làng xóm mới.
+ Kinh tế nông nghiệp có bước phát triển mạnh, diện tích đất đai canh tác được mở rộng.
b) Thủ công nghiệp
- Trong các thế kỉ XVI - XVIII, các nghề thủ công truyền thống được tiếp tục duy trì và phát triển với nhiều làng nghề và sản phẩm nổi tiếng như: gốm Thổ Hà (Bắc Giang), lụa La Khê (Hà Nội), rèn sắt Nho Lâm (Nghệ An), đường mía (Quảng Nam),...
- Hoạt động khai mỏ có quy mô lớn hơn trước, tiêu biểu là: mỏ đồng ở Tụ Long (Hà Giang), mỏ bạc ở Tuyên Quang, mỏ thiếc ở Cao Bằng,...
c) Thương nghiệp
- Nội thương:
+ Sự phát triển của kinh tế thủ công nghiệp đã thúc đẩy hoạt động trao đổi, buôn bán mở rộng trong cả nước.
+ Ở vùng đồng bằng và ven biển, nhiều chợ, phố xá hình thành.
- Ngoại thương:
+ Trong thế kỉ XVII, nhiều thương nhân châu Á và thương nhân châu Âu đến Đại Việt buôn bán, lập thương điếm. Sản phẩm trao đổi đa dạng như len, dạ, đồ trang sức, tơ tằm, trầm hương, ngà voi, đường, hương liệu quý,...
+ Từ khoảng đầu thế kỉ XVIII, hoạt động trao đổi, buôn bán giữa Đại Việt với các nước phương Tây dần sa sút. Đại Việt chủ yếu duy trì buôn bán với thương nhân Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á.
- Đô thị:
+ Trong các thế kỉ XVII - XVIII, nhiều đô thị được hưng khởi do sự phát triển của thương mại. Ở Đàng Ngoài có: Kẻ Chợ (Thăng Long), Phố Hiến (Hưng Yên),…; Ở Đàng Trong có: Thanh Hà (Thừa Thiên Huế), Hội An (Quảng Nam), Bến Nghé - Sài Gòn,…
+ Đến nửa sau thế kỉ XVIII, các thành thị dần suy tàn do các chính quyền Đàng Ngoài và Đàng Trong thi hành chính sách hạn chế ngoại thương.
II. Những chuyển biến về văn hóa
♦ Tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng
- Tư tưởng, tôn giáo:
+ Nho giáo tiếp tục được chính quyền phong kiến đề cao trong giáo dục, khoa cử.
+ Phật giáo và Đạo giáo từng bước phục hồi và phát triển. Nhiều chùa mới được xây dựng như: chùa Tây Phương, chùa Sùng Nghiêm, chùa Quỳnh Lâm, chùa Thiên Mụ,...
+ Từ đầu thế kỉ XVI, các giáo sĩ phương Tây đã theo thuyền buôn vào Đại Việt truyền bá Thiên Chúa giáo. Sang các thế kỉ XVII - XVIII, hoạt động này ngày càng gia tăng.
- Tín ngưỡng: ở các làng xã, những tín ngưỡng truyền thống như: thờ cúng tổ tiên, tục thờ Thành hoàng, thờ Mẫu,... vẫn được duy trì.
♦ Chữ viết
- Từ thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây đã học tiếng Việt để truyền bá Thiên Chúa giáo, họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiết tiếng Việt, tạo ra chữ quốc ngữ.
♦ Văn học
- Trong các thế kỉ XVI - XVII, bên cạnh dòng văn học chữ Hán tiếp tục chiếm ưu thế, dòng văn học chữ Nôm phát triển hơn trước, gồm nhiều thể loại như thơ, truyện,... gắn liền với tên tuổi của Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ,…
- Văn học dân gian phát triển rực rỡ phong phú với nhiều thể loại, như: truyện Nôm, thơ lục bát, song thất lục bát,...
♦ Nghệ thuật
- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc đạt nhiều thành tựu, tiêu biểu là điêu khắc gỗ trong các đình, chùa với những nét chạm khắc tinh xảo.
- Nghệ thuật sân khấu phát triển phong phú, với các loại hình như chèo, tuồng,...
- Thế kỉ XVII - XVIII, xuất hiện nghệ thuật tranh dân gian như tranh: tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống,..
Xem thêm các bài soạn trắc nghiệm Lịch sử 8 Cánh diều hay, có đáp án khác:
Trắc nghiệm Bài 6: Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
Trắc nghiệm Bài 7: Phong trào Tây Sơn thế kỉ XVIII
Trắc nghiệm Bài 9: Các nước Âu - Mỹ từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
Trắc nghiệm Bài 10: Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
Trắc nghiệm Bài 11: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và cách mạng tháng mười Nga năm 1917