Thuốc tiêm Cefepime 1g - Điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn - Cách dùng

Cefepime là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau. Vậy thuốc Cefepime được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cefepime

Thành phần: Cefepime hydrochloride

Cefepime là một kháng sinh thuộc họ betalactamin, nhóm cephalosporin thế hệ thứ tư. 

Hoạt tính kháng khuẩn: 

Các loài thường nhạy cảm (CMI ≤ 4mg/l): 

Trên 90% các chủng của loài nhạy cảm với kháng sinh (S). 

Escherichia coli, Salmonella, Shigella, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Morganella morganii; Providencia, Citrobacter diversus, Citrobacter freundii*, Klebsiella oxytoca, Serratia, enterobacter; streptocoques, Streptococcus pneumoniae nhạy với penicillin; Haemophilus influenzae, Neisseria, Branhamella catarrhalis; Peptostreptococcus, Clostridium perfringens; staphylocoques nhạy với méticilline. 

Các loài nhạy cảm trung bình: 

Kháng sinh có tác động trung bình in vitro. Có thể thấy các kết quả lâm sàng tốt khi nồng độ kháng sinh tại nơi bị nhiễm trùng cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu CMI. 

Pseudomonas aeruginosa. 

Các loài đề kháng (CMI > 32mg/l): 

Ít nhất 50% các chủng của loài đề kháng với kháng sinh (R). 

Entérocoques, Listeria, staphylocoques kháng méticilline; Pseudomonas cepacia, Xanthomonas maltophilia; Clostridium difficile, vi khuẩn kỵ khí Gram (-). 

Các loài nhạy cảm không ổn định: 

Tỷ lệ các chủng nhạy cảm với kháng sinh không ổn định. Do đó cần làm kháng sinh đồ để kết luận tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh. 

Klebsiella pneumoniae; Streptococcus pneumoniae giảm nhạy cảm hoặc đề kháng với penicillin; Acinetobacter baumannii. 

Ghi chú: một vài loài vi khuẩn không được liệt kê trong phổ kháng khuẩn ở trên do không có chỉ định lâm sàng. 

Ở Pháp, năm 1995 có 30-40% pneumocoques giảm nhạy cảm với penicillin (CMI > 0,12mg/lít). Việc giảm nhạy cảm này có thể ảnh hưởng đến tất cả các bêta-lactamin ở những mức độ khác nhau và cần phải được lưu ý khi điều trị viêm màng não do tầm quan trọng của bệnh và trong điều trị viêm tai giữa cấp do trong trường hợp này tần suất các chủng giảm nhạy cảm có thể vượt quá 50%. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cefepime

Cefepime được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với hàm lượng 1g 

Mỗi 1 lọ chứa:

  • Cefepime HCl 1000mg 
  • Tá dược vừa đủ 

Giá thuốc tiêm Cefepime 1g: 68.000 VNĐ/ hộp 1 lọ 

 Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng: 

  • Thuốc bột để pha dung dịch, 
  • Thuốc tiêm: 2 g.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cefepime

Chỉ định

Các chỉ định điều trị của thuốc dựa trên hoạt tính kháng khuẩn và các tính chất dược động của cefepime. 

Người lớn: nhiễm khuẩn huyết và du khuẩn huyết, các nhiễm trùng đường hô hấp dưới mắc phải tại cộng đồng và viêm phổi nặng, các nhiễm trùng đường tiểu có và không có biến chứng, các đợt sốt ở những bệnh nhân bị giảm bạch cầu đa nhân trung tính và nhiễm trùng đường mật. 

Trẻ em: Viêm phổi, nhiễm trùng đường tiểu có hoặc không có biến chứng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn huyết, sốt giảm bạch cầu và viêm màng não.

Cefepime được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn huyếtCefepime được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn huyết

Chống chỉ định

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc này trong các trường hợp dưới đây: 

  • Người bệnh bị dị ứng với thành phần Cefepime Kabi hoặc mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của sản phẩm này.
  • Nếu còn bất cứ thắc mắc nào về chống chỉ định khi dùng thuốc, người bệnh có thể hỏi thêm thông tin từ bác sĩ điều trị hay dược sĩ.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cefepime

Cách sử dụng

Thuốc dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch. 

Liều lượng

Ðường tĩnh mạch

Cefepime có thể được pha trong nước cất pha tiêm hay trong các dung môi pha tiêm tương hợp khác.

Thể tích cần phải pha trước khi sử dụng:

Lọ 1g IM: Thể tích dung môi cần thêm vào: 3ml; Thể tích xấp xỉ sau khi pha: 4,4ml; Nồng độ xấp xỉ: 240mg/ml.

Lọ 1 g IV: Thể tích dung môi cần thêm vào: 10ml; Thể tích xấp xỉ sau khi pha: 11,4ml; Nồng độ xấp xỉ: 90mg/ml.

Lọ 1 g IV: Thể tích dung môi cần thêm vào: 50-100ml; Thể tích xấp xỉ sau khi pha: 50-100ml; Nồng độ xấp xỉ: 20-10mg/ml.

Các dung dịch sau khi pha mục đích để tiêm tĩnh mạch có thể được dùng trực tiếp bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút) hoặc tiêm vào bộ ống của dịch truyền hoặc tiêm trực tiếp vào dịch truyền.

Ðường tiêm bắp

Pha Cefepime 1g trong nước cất pha tiêm hoặc trong dung dịch lidocain hydrochloride 0,5% hoặc 1%.

Tương hợp

Cefepime có thể pha với các dung môi và dung dịch sau: natri chloride 0,9% (có hoặc không có phối hợp với glucose 5%), glucose 5% hoặc 10%, dung dịch Ringer (có hoặc không có phối hợp với glucose 5%), sodium lactate M/6.

Cefepime có thể được sử dụng đồng thời với các kháng sinh khác với điều kiện là không được pha chung trong cùng ống tiêm, trong cùng một dịch truyền hay tiêm cùng một vị trí.

Như với các cephalosporin khác, dung dịch sau khi pha có thể có màu vàng hổ phách, điều này không có nghĩa là thuốc mất hoạt tính.

Tác dụng phụ thuốc Cefepime

Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu khó thở trong khi sử dụng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu khó thở trong khi sử dụng thuốc

 Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi,lưỡi, hoặc cổ họng.

Gọi bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất kỳtác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Lú lẫn, ảo giác, hoặc co giật;
  • Tiêu chảy nước hoặc có máu;
  • Phát ban da, thâm tím, ngứa ran ở mức độ nặng, tê cóng, đau nhức, yếu cơ;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm;
  • Dễ thâm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
  • Phản ứng da nặng – Sốt, đau họng, sưng phù ở mặt hoặc lưỡi, cay mắt, đau nhức da, sau đó là phát ban đỏ hoặc tím lan rộng trên da (đặc biệt là ở mặt và phần trên cơ thể) và gây ra giộp da và lột da.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau nhức, sưng phù, hoặc phát ban da ở nơi được tiêm thuốc;
  • Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa;
  • Đau đầu;
  • Phát ban hoặc ngứa ở da;
  • Xuất hiện các đốm trắng hoặc lở loét bên trong miệng hoặc trên môi;
  • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý thuốc Cefepime

Trước khi dùng cefepime bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn dị ứng với cefaclor, penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefazolin (Ancef, Kefzol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefoxitin (Mefoxin), cefpodoxime (Vantin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ về những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, các vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược. Đặc biệt là các thuốc sau: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), và probenecid (Benemid);
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng, bệnh thận, bệnh gan hoặc viêm đại tràng;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefepime, hãy báo với bác sĩ.

Tương tác thuốc Cefepime

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Việc dùng thuốc này chung với bất kỳ các loại thuốc sau đây không được bác sĩ khuyến nghị, nhưng có thể được chỉ định trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được chỉ định chung với nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suấtdùng một hoặc cả hai loại thuốc.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. 

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Các bệnh về não (ví dụ như bệnh não, chứng lú lẫn nặng);
  • Có tiền sử bị viêm đại tràng (bệnh viêm ruột);
  • Có tiền sử bị tiêu chảy nặng;
  • Bệnh giật cơ (cơ bị co hoặc giật);
  • Co giật – Dùng thuốc thận trọng, Cefepimecó thể làm cho các tình trạng này trở nặng hơn;
  • Bệnh thận – Dùng thuốc thận trọng. Bạn có thể cần dùng liều cefepimethấp hơn, vì thuốc này có thể làm tăng nguy cơ bị co giật.

Bảo quản thuốc Cefepime

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh ánh sáng. 
  • Sau khi pha: dung dịch có thể được bảo quản trong vòng 18 giờ ở nhiệt độ phòng và trong vòng 7 ngày ở nhiệt độ từ 2 đến 8 độ C (trong tủ lạnh)..

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Hô hấp khó khăn;
  • Co giật.

 Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xem thêm:

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!