Thuốc Dinitrosorbid - Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực - Hộp 3 vỉ x 10 viên nén - Cách dùng

Thuốc Dinitrosorbid là nhóm thuốc tim mạch có thành phần Isosorbid dinitrat. Vậy thuốc Dinitrosorbid được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dinitrosorbid 

Thuốc Dinitrosorbid có thành phần là: Isosorbid dinitrat

Các nitrat tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn cả hệ động mạch và cả mạch vành. Giãn hệ tĩnh mạch làm cho ứ đọng máu ở ngoại vi và trong các phủ tạng, giảm lượng máu về tim (giảm tiền gánh), hậu quả là giảm áp lực trong các buồng tim. Giãn các động mạch dẫn đến giảm sức cản ngoại vi (giảm hậu gánh), kết quả làm giảm huyết áp nhất là huyết áp tâm thu, tuy không nhiều nhưng có thể gây phản xạ giao cảm làm mạch hơi nhanh và tăng sức co bóp cơ tim. Các nitrat còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.

Trong suy vành, giảm tiền gánh, giảm hậu gánh sẽ làm giảm công và mức tiêu thụ oxygen của cơ tim, cung và cầu về oxy của cơ tim được cân bằng sẽ nhanh chóng cắt cơn đau thắt ngực. Thuốc cũng làm giãn động mạch vành, làm mất co thắt mạch, dùng lâu dài còn có tác dụng phân bố lại máu có lợi cho các vùng dưới nội tâm mạc và làm phát triển tuần hoàn bàng hệ.

Trong suy tim, nitrat do làm giảm lượng máu về tim nên đã cải thiện được tiền gánh, làm giảm áp lực thất phải và áp lực tuần hoàn phổi, như vậy giảm các dấu hiệu ứ máu, với liều thích hợp, thuốc lại làm giảm hậu gánh, tạo điều kiện cho tim tống máu tốt hơn, tăng thể tích tâm thu và cung lượng tim.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dinitrosorbid 

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

Viên nén 

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

Giá thuốc: 75.000 VNĐ/1 hộp 3 vỉ

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dinitrosorbid 

Chỉ định

Dinitrosorbid dùng để phòng và điều trị cơn đau thắt ngựcDinitrosorbid dùng để phòng và điều trị cơn đau thắt ngực 

  • Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
  • Điều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).

Chống chỉ định

  • Thiếu máu nặng;
  • Huyết áp thấp;
  • Trụy tim mạch;
  • Tăng áp lực nội sọ, glocom;
  • Dị ứng với các nitrat hữu cơ;
  • Nhồi máu cơ tim thất phải;
  • Hẹp van động mạch chủ;
  • Bệnh tắc nghẽn cơ tim;
  • Viêm màng ngoài tim co thắt

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dinitrosorbid 

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Liều lượng

Điều trị cơn đau thắt ngực: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5 - 10mg/lần, 2 - 3 giờ một lần cho đến hết cơn đau.

Phòng cơn đau thắt ngực: Uống 10 - 20mg/ lần, 3 - 4 lần/ngày.

Điều trị suy tim sung huyết: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5 - 10 mg, hoặc uống 10 - 20 mg/lần hoặc hơn, 3 - 4 lần mỗi ngày rồi giảm xuống liều duy trì, lúc này có thể dùng viên giải phóng chậm

Tác dụng phụ thuốc Dinitrosorbid 

Thuốc Dinitrosorbid có thể gây tác dụng phụ nhức đầuThuốc Dinitrosorbid có thể gây tác dụng phụ nhức đầu

  • Những ngày đầu điều trị thường có nhức đầu (25% người dùng), do tác dụng giãn mạch của thuốc. Triệu chứng này hết sau một tuần.
  • Tim mạch: Giãn mạch ngoại vi làm da bừng đỏ nhất là ở ngực và mặt, giãn các mạch trong mắt dễ gây tăng tiết dịch và làm tăng nhãn áp, giãn các mạch trong não có thể gây tăng áp lực nội sọ và làm đau đầu.
  • Hạ huyết áp thế đứng, choáng váng, chóng mặt hay xảy ra khi dùng thuốc cho những người bệnh có huyết áp thấp, người già.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Ngoài da: Có thể có nổi ban, viêm da tróc vảy, rối loạn tiêu hóa.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1000
  • Máu: Với liều cao hơn liều điều trị, có thể có methemoglobin máu do thuốc oxy hóa Fe++ của huyết cầu tố thành Fe+++ làm cho huyết sắc tố không vận chuyển được oxygen.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.

Lưu ý thuốc Dinitrosorbid 

Lái xe và vận hành máy móc

Dinitrosorbid có thể gây các triệu chứng như chóng mặt, đau đầu, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy. Do đó, không nên dùng cho những đối tượng này.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tương tác thuốc Dinitrosorbid 

Khi dùng thuốc, phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số người bệnh; nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.

Khi dùng liều cao, không nên giảm thuốc đột ngột.

Thuốc

Khi dùng thuốc cùng với disopyramid phosphat tác dụng chống tiết nước bọt của disopyramid cản trở sự hòa tan của viên ngậm Isosorbid dinitrat.

Các thuốc nhóm nitrat nói chung chống chỉ định dùng cùng các thuốc nhóm ức chế 5-phosphodiesterase (ví dụ như sildenafil) do cộng hợp tác dụng giãn mạch gây tụt huyết áp nghiêm trọng, đã có trường hợp tử vong.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Các chế phẩm có chứa nitrat khi dùng với rượu sẽ làm tăng tác dụng giãn mạch và gây hạ huyết áp tư thế đứng nghiêm trọng.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Dinitrosorbid 

Thuốc viên rất dễ bị phân hủy bởi nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng nên cần được bảo quản trong lọ kín tránh ánh sáng, đặt nơi khô mát. Khi lọ thuốc đã mở ra, không nên sử dụng quá 6 tháng, nên thay bằng một lọ thuốc mới khác.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!