Thuốc Di-Antalvic - Điều trị giảm hoặc cắt các cơn đau - Hộp 2 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Di-Antalvic thường được dùng để điều trị làm giảm hoặc cắt các cơn đau. Vậy thuốc Di-Antalvic được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Di-Antalvic 

Di-Antalvic có thành phần chính là Paracetamol và Dextropropoxyphene.

Dextropropoxyphene có tác dụng giảm đau, nó phát huy tác dụng giảm đau theo cơ chế tác động vào thụ thể muy trên hệ thống thần kinh trung ương, làm ức chế xung động dẫn truyền cảm giác đau. Cơ chế tác dụng của nó giống với cơ chế của nhóm opioid.

Cơ chế tác dụng giảm đau và hạ sốt của Paracetamol hiện nay vẫn còn nhiều những tranh cãi. Nhưng cơ chế được nhiều người chấp nhận nhất là nó ức chế enzym COX-1 enzym đóng vai trò trong quá trình làm giảm tổng hợp PG (tham gia vào quá trình viêm, gây nên những cảm ứng đau, sốt). Vì vậy paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt, nhưng tác dụng chống viêm thì không nhiều.

Với cơ chế như trên thì khi kết hợp 2 loại dược chất có trong viên thuốc thì làm tăng tác dụng giảm đau cho bệnh nhân. Vì vậy thuốc hiện đang được sử dụng rộng rãi với tính năng hiệu quả trong điều trị.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Di-Antalvic 

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nang: Hộp 2 vỉ x 10 viên  

Mỗi viên: Paracetamol 400mg; Dextropropoxyphene HCl 30mg; tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Di-Antalvic: 18.000 đồng/hộp

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Di-Antalvic 

Chỉ định 

Thuốc Di-Antalvic được chỉ định để giảm đau do thoái hóa cột sốngThuốc Di-Antalvic được chỉ định để giảm đau do thoái hóa cột sống


Bệnh nhân đau do thoái hoá cột sống, co cứng cơ, đau vùng thắt lưng sau các lao động nặng.

Người bị nhức đầu, váng đầu, đau nửa đầu, rối loạn tuần hoàn não.

Bệnh nhân bị đau răng do răng sâu hay mọc răng.

Đau sau các chấn thương đụng giập phần mô cơ, đau sau các cuộc tiểu phẫu nhỏ.

Bệnh nhân đau có thể kèm theo sốt như đau đầu, đau các dây thần kinh, đau mỏi toàn thân mà dùng các thuốc giảm đau khác không có tác dụng.

Chống chỉ định 

Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc người đã có tiền sử dị ứng với những loại thuốc tương tự như Di-Antalvic.

Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày tá tràng từ trung bình đến nặng. Không dùng cho những bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hoá do viêm loét dạ dày.

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận, phải chạy thận nhân tạo hoặc suy gan.

Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Di-Antalvic 

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống sau các bữa ăn hoặc sau khi ăn no để tránh tình trạng kích ứng dạ dày.

Liều dùng

Liều khuyến cáo nên dùng với người lớn là 3 viên/1 ngày chia 3 bữa sáng trưa chiều. Hoặc có thể uống thuốc nếu bệnh nhân cảm thấy đau tăng lên, tuy nhiên không dùng quá 3 viên/1 ngày.

Chú ý thời gian mỗi lần sử dụng thuốc phải cách nhau ít nhất 4 giờ.

Tác dụng phụ thuốc Di-Antalvic 

 Rối loạn tiêu hóa là các tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Di-AntalvicRối loạn tiêu hóa là các tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Di-Antalvic

Các triệu chứng về tiêu hoá như: lợm giọng, buồn nôn, nôn, rối loạn đại tiện có thể tiêu chảy hoặc táo bón.

Rối loạn về thần kinh như: bệnh nhân bị rối loạn giấc ngủ hay gặp là mất ngủ, khó vào giấc ngủ, nhưng cũng có người xuất hiện tình trạng ngủ gà ngủ gật, đau đầu hoa mắt chóng mặt sau khi dùng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Di-Antalvic 

Lưu ý chung

Thận trọng khi dùng thuốc cho: Bệnh nhân hen, người già, người đang dùng thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Với phụ nữ có thai và cho con bú: thuốc gây ảnh hưởng nhất định đến sức khoẻ và tình trạng phát triển thai nhi. Vì vậy nếu thật cần thiết phải sử dụng thuốc thì bạn nên hỏi ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa, nên cân nhắc giữa yếu tố lợi ích và nguy cơ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây nên tác dụng phụ buồn ngủ, ngủ gà ngủ gật, đau đầu,…Vì vậy cần chú ý sau khi dùng thuốc không được làm việc ngay nhất là những công việc đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe, người vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Di-Antalvic 

Các thuốc an thần, nhóm thuốc ngủ, thuốc trầm cảm khi dùng chung với Diantavic làm tăng tác dụng giảm đau của thuốc.

Carbamazepin, thuốc đối kháng với Morphin khi dùng chung làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc chính Di-Antalvic.

Rượu cũng làm thay đổi tác dụng điều trị thuốc. 

Bảo quản thuốc Di-Antalvic 

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp, tránh nơi ẩm mốc.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Triệu chứng:

  • Do paracetamol: Buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng, thường xuất hiện trong 24 giờ đầu. Quá liều ≥ 10 g (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hủy tế bào gan, có thể dẫn đến hoại tử hoàn toàn không hồi phục, với biểu hiện suy chức năng gan, toan chuyển hóa, bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và chết. Transaminase ở gan tăng, bilirubine tăng, prothrombine giảm.
  • Do dextropropoxyphene: Rối loạn tri giác, đến lơ mơ và hôn mê; Buồn nôn, nôn, đau bụng, ức chế hô hấp có thể dẫn đến khó thở, ngưng thở. Co đồng tử, co giật, nói sảng, tím tái, trụy tim mạch và chết do tim ngừng đập.

Xử trí cấp cứu trong bệnh viện:

  • Rửa ruột và cho uống than hoạt tính.
  • Dùng N-acetylcysteine, thuốc giải độc parac tamol, tiêm tĩnh mạch hoặc uống nếu có thể trước giờ thứ 10, và dùng naloxone, thuốc giải độc của dextropropoxyphene.
  • Giúp thở.
  • Không dùng thuốc hồi sức cũng như thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương vì có thể gây các cơn co giật chết người.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!