Thuốc Daphazyl - Điều trị nhiễm trùng răng miệng - Hộp 5 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Daphazyl thường được dùng trong điều trị nhiễm trùng răng miệng. Vậy thuốc Daphazyl thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Daphazyl

Thuốc Daphazyl có thành phần chính là Metronidazole và Spiramycine

  • Metronidazole 

Metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole. Metronidazol có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng. 

Thuốc còn có tác dụng tốt với Trichomanas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol: Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Metronidazol dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào. 

  • Spiramycine 

Spiramycine là kháng sinh họ macrolide. Spiramycine có phổ kháng khuẩn rộng hơn và hiệu lực mạnh hơn erythromycin.

Vi khuẩn thường nhạy cảm (MIC ≤ 1mcg/ml): hơn 90% chủng nhạy cảm.
Streptococcus, Staphylococcus nhạy cảm với méticilline, Rhodococcus equi, Branhamella catarrhalis, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori, Campylobacter jejuni, Corynebacterium diphteriae, Moraxella, Mycoplasma pneumoniae, Coxiella, Chlamydia trachomatis, Treponema palidum, Borrelia burgdorferi, Leptospira, Propionibacterium acnes, Actinomyces, Eubacterium, Porphyromonas, Mobiluncus, Mycoplasma hominis.

Vi khuẩn nhạy cảm trung bình: kháng sinh có hoạt tính trung bình in vitro, hiệu quả lâm sàng tốt có thể được ghi nhận nếu nồng độ kháng sinh tại ổ nhiễm cao hơn MIC: Neisseria gonorrhoeae, Vibrio, Ureaplasma, Legionella pneumophila.
Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: Vì tỉ lệ đề kháng thụ đắc thay đổi nên độ nhạy cảm của vi khuẩn không thể xác định nếu không thực hiện kháng sinh đồ: Streptococcus pneumoniae, Enterococcus, Campylobacter coli, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens.

Vi khuẩn đề kháng (MIC > 4mcg/ml): hơn 50% chủng đề kháng.
Staphylococcus kháng meticillin, Enterobacteriaceae, Pseudomonas, Acinetobacter, Nocardia, Fusobacterium, Bacteroides fragilis, Haemophilus influenzae và para-influenzae.

Spiramycine có tác dụng in vitro và in vivo trên Toxoplasma gondii. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Daphazyl

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên bao phim: Hộp 2 vỉ x 10 viên/ Hộp 5 vỉ x 10 viên 

Mỗi 1 viên

  • Metronidazole 1.500.000IU 
  • Spiramycine 1.500.000IU 
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Daphazyl: 63.000 VNĐ/ hộp 20 viên. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Daphazyl

Chỉ định

Daphazyl được dùng để điều trị nhiễm trùng răng miệng gây ra do vi khuẩn nhạy cảm gây raDaphazyl được dùng để điều trị nhiễm trùng răng miệng gây ra do vi khuẩn nhạy cảm gây ra 

Thuốc Daphazyl được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm...
  • Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật. 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Acetyl Spiramycin. 
  • Không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Daphazyl

Cách sử dụng

  • Thuốc dùng đường uống. 

Liều lượng

  • Người lớn: 4 - 6 viên/ngày, chia 2 - 3 lần. 
  • Trẻ 10 - 15 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.
  • Trẻ 5 - 10 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày. 

Tác dụng phụ thuốc Daphazyl

Bạn có thể gặp các rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn sau khi dùng thuốcBạn có thể gặp các rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn sau khi dùng thuốc

Các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc:

  • Rối loạn tiêu hoá: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Phản ứng dị ứng: nổi mề đay.
  • Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. Giảm bạch cầu vừa phảI, hồi phục ngay sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hoà, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động.
  • Tiết niệu: Nước tiểu có màu nâu đỏ. 

Lưu ý thuốc Daphazyl

Trước khi dùng thuốc Daphazyl bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn dùng thuốc cho người loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng dùng thuốc trên đối tượng này. 

Phụ nữ mang thai 

Ở động vật, thấy metronidazol không gây quái thai và không độc với thai nhi. Nghiên cứu trên nhiều phụ nữ có thai sử dụng Metronidazol trong 3 tháng đầu, không có trường hợp nào gây dị dạng nào. Spiramycin đi qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu nhau thai thấp hơn trong máu người mẹ, Spiramycin không gây tai biến cho người đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Spiramycin và Metronidazol đều qua sữa mẹ, tránh sử dụng thuốc trong lúc nuôi con bú. 

Tương tác thuốc Daphazyl

Thuốc

Thuốc có chứa Acetyl Spiramycin nên không dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai vì làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.

Thuốc có chứa Metronidazol:

  • Khi dùng đồng thời với Disulfiram gây tác dụng độc với thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
  • Làm tăng độc tính của các thuốc chống đông dùng đường uống (như warfarin) và tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan. Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng Prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.
  • Làm tăng tác dụng của vecuronium (thuốc giãn cơ) khi dùng cùng.
  • Khi dùng đồng thời với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu, gây độc.
  • Làm tăng độc tính của fluorouracil do làm giảm sự thanh thải.
  • Khi dùng phối hợp với rượu gây hiệu ứng Antabuse (nóng, đổ, nôn mửa, tim đập nhanh). 

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Daphazyl

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: 

Buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.

  • Xử trí: 

Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. 

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!