Thuốc Dacilon - Điều trị ung thư - Cách dùng

Thuốc Dacilon thường được dùng trong điều trị ung thư. Vậy thuốc Dacilon được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dacilon

Dacilon có thành phần chính là Dactinomycin.

Dactinomycin là một thuốc chống ung thư. Thuốc ức chế tăng sinh tế bào bằng cách tạo nên phức hợp vững bền với DNA và gây cản trở tổng hợp RNA phụ thuộc DNA. Thuốc có thể tăng cường tác dụng ức chế miễn dịch.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dacilon

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với hàm lượng: 0,5 mg.

Giá thuốc

Giá bán thuốc sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dacilon

Chỉ định 

Bệnh Sarcoma Kaposi.Bệnh Sarcoma Kaposi.

Thuốc Dactinomycin được chỉ định dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác trong phác đồ đa hóa trị liệu, phối hợp với phẫu thuật và/ hoặc xạ trị để điều trị các u lá nuôi thời kỳ thai nghén ở nữ (ung thư nhau, u tuyến màng đệm), u Wilm, sarcom Kaposi, sarcom Ewing và sarcom mô mềm ở trẻ em (sarcom cơ vân), carcinoma tinh hoàn không phải dòng tinh giai đoạn muộn.

Chống chỉ định 

Chống chỉ định dùng dactinomycin ở người mắc thủy đậu, vì có thể xảy ra bệnh toàn thân nặng, thậm chí tử vong. Không nên dùng cho trẻ em dưới 1 năm tuổi vì rất nhạy cảm với độc tính của thuốc dactinomycin.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dacilon

 Liều dùng Dactinomycin thông thường cho người lớn để điều trị khối u Wilms

15 mcg/kg/ngày hoặc 400-600 mcg/m2/ngày tiêm tĩnh mạch trong 5 ngày (điều trị kết hợp).

 Liều dùng Dactinomycin thông thường cho người lớn để điều trị ung thư mô liên kết Ewing

15 mcg/kg/ngày hoặc 400-600 mcg/m2/ngày tiêm tĩnh mạch trong 5 ngày (điều trị kết hợp).

Liều dùng Dactinomycin thông thường cho người lớn để điều trị ung thư tinh hoàn

Để sử dụng trong điều trị ung thư tinh hoàn dạng nonseminomatous di căn:

Tiêm tĩnh mạch 1000 mcg/m2 vào ngày 1, điều trị kết hợp với cyclophosphamide, bleomycin, vinblastine, và cisplatin.

 Liều dùng Dactinomycin thông thường cho người lớn để điều trị bệnh thai lá nuôi phôi

Điều trị các tổn thương của bệnh thai lá nuôi phôi trong thai kỳ: tiêm tĩnh mạch 12 mcg/kg mỗi ngày trong năm ngày hoặc tiêm tĩnh mạch 500 mcg vào ngày 1 và 2 nếu kết hợp với etoposide, methotrexate, acid folinic, vincristine, cyclophosphamide và cisplatin.

 Liều dùng Dactinomycin thông thường cho người lớn để điều trị u ác tính

50 mcg/kg đối với chi dưới hoặc khung xương chậu hoặc 35 mcg/kg đối với chi trên.

 Liều dùng Dactinomycin thông thường cho người lớn để điều trị u xương ác tính

600 mcg/m2/ngày vào các ngày 1, 2, và 3 (điều trị kết hợp hóa trị liệu).

 Liều Dactinomycin điều trị ung thư buồng trứng

500 mcg/ngày trong 5 ngày mỗi 4 tuần hoặc 300 mcg/m2/ngày trong 5 ngày mỗi 4 tuần.

 Liều dùng Dactinomycin thông thường cho trẻ em để điều trị khối u Wilms

Lớn hơn 6 tháng tuổi: tiêm tĩnh mạch15 mcg/kg/ngày hoặc 400-600 mcg/m2/ngày trong 5 ngày. Liều dùng có thể được lặp lại mỗi 3-6 tuần.

 Liều dùng Dactinomycin thông thường cho trẻ em để điều trị ung thư mô liên kết Ewing

Lớn hơn 6 tháng tuổi: tiêm tĩnh mạch 15 mcg/kg/ngày hoặc 400-600 mcg/m2/ngày trong 5 ngày. Liều dùng có thể được lặp lại mỗi 3-6 tuần.

 Liều dùng Dactinomycin thông thường cho trẻ em để điều trị ung thư mô liên kết

Lớn hơn 6 tháng tuổi: tiêm tĩnh mạch15 mcg/kg/ngày hoặc 400-600 mcg/m2/ngày trong 5 ngày. Liều dùng có thể được lặp lại mỗi 3-6 tuần.

 Liều dùng Dactinomycin thông thường cho trẻ em để điều trị ung thư tinh hoàn

Để sử dụng trong điều trị ung thư tinh hoàn dạng nonseminomatous di căn: tiêm tĩnh mạch1000 mcg/m2 vào ngày 1, điều trị kết hợp với cyclophosphamide, bleomycin, vinblastine, và cisplatin.

 Liều dùng Dactinomycin thông thường cho trẻ em để điều trị u ác tính.

50 mcg/kg đối với chi dưới hoặc khung xương chậu hoặc 35 mcg/kg đối với chi trên.

 Liều dùng Dactinomycin thông thường cho trẻ em để điều trị u xương ác tính:

600 mcg/m2/ngày vào các ngày 1, 2, và 3, điều trị kết hợp hóa trị liệu.

Tác dụng phụ của thuốc Dacilon

Thuốc có thể gây thay đổi vùng da nơi tiêm.Thuốc có thể gây thay đổi vùng da nơi tiêm.

 

  • Đau, sưng, rát, ngứa ngáy, hoặc vùng da nơi tiêm thay đổi
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, tiêu chảy, có các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng
  • Sưng hoặc đau ở vùng bụng trên , tăng cân, nước tiểu sẫm màu, vàng da (vàng da hoặc mắt)
  • Cảm giác khó thở, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi tiểu
  • Đau ngực, ho khan, thở khò khè
  • Da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, khó tập trung
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), có vết tím hoặc đỏ dưới da
  • Vết thương không lành
  • Có vết đỏ ở da hoặc bên trong miệng và cổ họng của bạn (nếu bạn cũng đang được xạ trị).

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dacilon

Lưu ý chung

Thuốc chỉ được dùng dưới sự giám sát thường xuyên của thày thuốc có kinh nghiệm trong liệu pháp dùng các thuốc độc tế bào, vì thuốc dactinomycin là thuốc rất độc, có chỉ số điều trị thấp.

Phải hết sức thận trọng để tránh thuốc thoát mạch khi tiêm, cho nên thường dùng cách cho qua một ống thông để truyền tĩnh mạch chảy nhanh.

Phải đếm số lượng tiểu cầu và bạch cầu hàng ngày để phát hiện suy tủy; nếu một trong hai số lượng đó giảm nhiều, phải ngừng thuốc cho tới khi phục hồi lại.

Cần thông báo cho người bệnh phải đến thầy thuốc khi thấy sốt 38oC hoặc hơn, và phải tránh xa người mắc bệnh cúm hoặc cảm lạnh (nguy cơ nhiễm khuẩn tăng).

Phải tăng cường chăm sóc miệng để giảm thiểu tác dụng viêm miệng.

Phải dùng dactinomycin đặc biệt thận trọng ở người điều trị bằng tia xạ, vì đã xảy ra hồng ban sớm ở nơi chiếu tia, viêm tủy do tia, viêm niêm mạc miệng họng nặng, gan to kèm cổ trướng ở người bệnh điều trị u Wilm bên phải bằng tia xạ.

Lưu ý đối tượng biệt: mang thai, cho con bú...

Thời kỳ mang thai

Có nguy cơ sinh quái thai do độc tính của thuốc, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Trong khi mang thai, chỉ dùng hóa liệu pháp chống ung thư khi có chỉ định thật sự cần thiết, sau khi đã cân nhắc kỹ giữa nguy cơ cho thai nhi và lợi ích cho người mẹ.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông báo nào nói về dactinomycin dùng trong thời gian cho con bú ở người hoặc lượng thuốc bài tiết vào sữa mẹ, nếu có; tuy rằng trọng lượng phân tử tương đối cao của thuốc có thể ngăn cản thuốc bài tiết vào sữa, song phụ nữ dùng thuốc vẫn không được cho con bú vì nguy cơ tiềm năng tác dụng phụ rất nặng cho con.

Tương tác thuốc Dacilon 

Có thể xảy ra phản ứng nặng nếu dùng liều cao cả dactinomycin và xạ trị, hoặc nếu người bệnh đặc biệt nhạy cảm với liệu pháp phối hợp như vậy.

Tiêm phòng thủy đậu hoặc các vaccin sống khác có thể dẫn đến bệnh lan toàn thân đôi khi gây tử vong.

Bảo quản thuốc Dacilon

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 40oC, trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng. Không để đông lạnh.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Dùng quá liểu:

Khi dùng dactinomycin quá liều, phải ngừng thuốc ngay. Biểu hiện quá liều gồm có buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, loét đường tiêu hóa, ức chế tạo máu mạnh, suy thận cấp và tử vong.

Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ. Chưa có thuốc giải độc, nhưng có thể dùng natri thiosulfat 25% với liều 1,6 ml trong 3 ml nước pha tiêm như là thuốc giải độc được khuyến cáo. Nên kiểm tra thường xuyên chức năng thận, gan và tủy xương.

Quên liều:

Nếu bạn quên dùng một liều, hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!