Thuốc Calcitriol 0,25mcg - Trị loãng xương, còi xương - Hộp 3 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Calicitriol thường được dùng...Vậy thuốc Calcitriol được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Calcitriol

Calcitriol có thành phần chính là Calcitriol, một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3, bình thường được tạo thành ở thận từ một tiền chất của nó là 25-hydroxycholecalciferol (25-HCC). Bình thường, lượng chất này được hình thành mỗi ngày là 0,5-1,0mcg, và tăng nhiều hơn trong giai đoạn mà sự tạo xương tăng cao (chẳng hạn trong giai đoạn tăng trưởng hoặc lúc có thai). Calcitriol làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa xương.

Dạng bào chế và hàm lượng thuốc Calcitriol

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm với hàm lượng 0.25 mcg

Mỗi 1 viên chứa:

  • Calcitriol: 0,25mcg.
  • Tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Calcitriol 0,25mcg: 30.000 VNĐ / hộp 3 vỉ x 10 viên

Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng viên nang mềm với hàm lượng 0,5mcg 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Calcitriol

Chỉ định

Calcitriol thường được chỉ định ở bệnh nhân loãng xương do nguyên nhân từ thậnCalcitriol thường được chỉ định ở bệnh nhân loãng xương do nguyên nhân từ thận

  • Loãng xương do thận, loãng xương ở bệnh nhân lọc thận mãn tính. 
  • Hạ canxi máu, hạ canxi máu do suy cận giáp vô căn, suy cận giáp sau phẫu thuật, suy cận giáp giả.

Chống chỉ định 

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. 
  • Tăng canxi huyết. 
  • Ngộ độc vitamin D.

Liều lượng thuốc Calcitriol

  • Loãng xương sau mãn kinh: Liều khuyến cáo là 0,25mcg, 2 lần/ngày, uống thuốc không nhai. Ở bệnh nhân được cung cấp dưới 500mg calci từ thức ăn, nên kê toa thêm calci. Lượng calci cung cấp hàng ngày không vượt quá 1000mg.
  • Loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thận: Liều khởi đầu hàng ngày là 0,25mcg. Ở người có calci huyết bình thường hay hạ calci huyết nhẹ, dùng liều 0,25mcg mỗi 2 ngày là đủ. Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiến triển theo chiều hướng tốt sau khoảng 2-4 tuần, có thể tăng liều hàng ngày thêm 0,25mcg cách khoảng sau 2-4 tuần.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,25mg, uống vào buổi sáng. Nếu các thông sô lâm sàng và sinh hóa không tiến triển theo chiều hướng tốt, có thể tăng liều hàng ngày thêm 0,25mcg cách khoảng sau 2-4 tuần.
  • Trẻ em: Không khuyên dùng sản phẩm này.

 Tác dụng phụ thuốc Calcitriol

Táo bón, mệt mỏi có thể gặp ở bệnh nhân dùng CalcitriolTáo bón, mệt mỏi có thể gặp ở bệnh nhân dùng Calcitriol

Mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, khô miệng, chán ăn, táo bón, ngứa, tăng BUN, tăng men gan.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Calcitriol

  • Thực hiện chế độ ăn uống theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ nhằm cung cấp lượng calci hợp lý.
  • Điều trị thuốc luôn bắt đầu từ liều thấp nhất, không nên tăng đột ngột và phải điều chỉnh liều từ từ tùy theo nồng độ calci trong huyết thanh.
  • Theo dõi chặt chẽ nồng độ calci huyết (ít nhất 2 lần/tuần) trong suốt thời gian điều trị, tránh tăng calci huyết đột ngột do thay đổi chế độ ăn.
  • Người có chức năng thận bình thường cần uống nhiều nước khi dùng thuốc 0,25 mcg, tránh tình trạng mất nước có thể xảy ra.
  • Thận trọng khi chỉ định đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân có tiền sử sỏi thận hoặc bệnh mạch vành.

Tương tác thuốc Calcitriol

Một số loại thuốc có thể tương tác với calcitriol bao gồm:

  • Glycoside tim (như digoxin, digitalis), cholestyramine (Questran®);
  • Colestipol (Colestid®); digoxin (Lanoxin®);
  • Thuốc lợi tiểu, ketoconazole (Nizoral®);
  • Lanthanum (Fosrenol®);
  • Thuốc nhuận tràng;
  • Steroid dạng uống như dexamethasone (Decadron®, Dexone®), methylprednisolone (Medrol®), prednisone (Deltasone®);
  • Các dạng khác của vitamin D; phenobarbital (Luminal®, Solfoton®);
  • Phenytoin (Dilantin®);
  • Sevelamer (Renagel®).

Ngoài ra, bạn hãy kiểm tra kĩ nhãn dán trên các chế phẩm kê đơn, không kê đơn và các loại thảo dược (như thuốc kháng axit, thuốc nhuận tràng, vitamin) bởi vì chúng có thể chứa canxi, magie, phosphate và vitamin D.

Bảo quản thuốc Calcitriol

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. 

Để xa tầm tay trẻ em.

Làm gì khi dùng quá liều?

calcitriol là một dẫn xuất của vitamin D, các triệu chứng quá liều cũng giống như khi dùng quá liều vitamin D. Mức canxi cao trong dịch lọc có thể góp phần vào sự phát triển của chứng tăng canxi huyết.

Các triệu chứng cấp tính của nhiễm độc vitamin D:

  • Chán ăn, nhức đầu, nôn mửa, táo bón.
  • Các triệu chứng mãn tính:
  • Loạn dưỡng (suy nhược, sụt cân), rối loạn cảm giác, có thể sốt kèm theo khát nước, đa niệu, mất nước, thờ ơ, chậm lớn và nhiễm trùng đường tiết niệu. Tăng canxi huyết xảy ra sau đó, với vôi hóa di căn vỏ thận, cơ tim, phổi và tuyến tụy.
  • Tăng canxi huyết ở mức cao hơn (> 3,2 mmol/L) có thể dẫn đến suy thận, đặc biệt nếu nồng độ phosphat trong máu bình thường hoặc tăng cao do suy giảm chức năng thận.

Cách xử lý khi quá liều

  • Rửa dạ dày ngay lập tức hoặc gây nôn để ngăn chặn sự hấp thu thêm. Sử dụng parafin lỏng để thúc đẩy quá trình đào thải calcitriol qua phân. Nên xác định nồng độ canxi huyết thanh nhiều lần.
  • Nếu nồng độ canxi tăng cao vẫn tồn tại trong huyết thanh, phosphat và corticosteroid có thể được sử dụng để đào thải calcitriol qua nước tiểu.
  • Nếu tăng canxi huyết xảy ra sau khi điều trị kéo dài nên ngừng dùng calcitriol cho đến khi nồng độ canxi huyết tương trở lại bình thường.
  • Lúc này ăn chế độ ăn ít canxi.
  • Sau đó, calcitriol có thể được bắt đầu lại với liều thấp hơn hoặc được cho với cùng liều lượng nhưng với khoảng thời gian ít thường xuyên hơn trước đó.
  • Ở những bệnh nhân được điều trị bằng chạy thận nhân tạo (thẩm tách máu ngắt quãng), cũng có thể sử dụng nồng độ canxi thấp trong dịch thẩm tách.
  • Tuy nhiên, nồng độ canxi cao trong dịch lọc có thể góp phần vào sự phát triển của chứng tăng canxi huyết.
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!