Thuốc Bromocriptine - Điều trị u tuyến yến - Hộp 30 viên - Cách dùng

Thuốc Bromocriptine thường được dùng điều trị Parikinson, u tuyến yến, tăng tiết sữa bất thường. Vậy thuốc được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Bệnh to đầu chi

Thành phần và cơ chế tác dụng Thuốc Bromocriptine

Bromociptine có thành phần chính là Bromocriptine. Bromocriptine thuộc nhóm thuốc chủ vận Dopamin và ức chế tuyến yên. Thuốc làm giảm nồng độ prolactin huyết thanh bằng cách ức chế tiết prolactin từ thùy trước tuyến yên theo cơ chế tác dụng trực tiếp lên tuyến yên và/hoặc bằng cách kích thích các thụ thể dopamin sau sinap ở vùng dưới đồi để giải phóng yếu tố ức chế prolactin qua một con đường catecholamin phức tạp.

Bromocriptine làm giảm đáng kể nồng độ prolactin huyết thanh; từ đó làm hồi phục quá trình rụng trứng và chức năng của buồng trứng ở người bệnh vô kinh và làm ức chế tiết sữa sinh lý và bệnh lý ở phụ nữ có nồng độ gonadotropin và chức năng buồng trứng đầy đủ.

Bromocriptine có thể làm giảm tốc độ phát triển của khối u phụ thuộc prolactin. Thuốc làm tăng tiết nhất thời hormon sinh trưởng ở những người có nồng độ hormon sinh trưởng bình thường nhưng ngược lại làm giảm nhanh và bền nồng độ hormon sinh trưởng trong huyết thanh ở người có bệnh to đầu chi.

Bromocriptine có hiệu quả trong điều trị Parkinson là do kích thích trực tiếp các thụ thể dopamin trong thể vân (corpus striatum).

Dạng bào chế, hàm lượng Thuốc Bromocriptine

Thuốc được bào chế dưới 2 dạng

Dạng viên nén với hàm lượng 2.5mg: Hộp 30 viên

Dạng viên nang hàm lựng: 5 và 10 mg

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định  Hình: Thuốc được sử dụng điều trị bệnh to đầu chi. Nguồn: Scientific AnimationHình: Thuốc được sử dụng điều trị bệnh to đầu chi. Nguồn: Scientific Animation

  • Bệnh to đầu chi
  • Rối loạn chức năng kèm tăng tiết prolactin: vô kinh, mất sữa hoặc quá nhiều sữa, tiết sữa nam giới,…
  • U tuyến yên
  • Bệnh Parkinson

Chống chỉ định 

Tăng huyết áp không kiếm soát được, nhiễm độc huyết thai ngén và mẫn cảm với những alcaloid của nấm cựa gà.

Người bệnh đang được điều trị chứng tăng prolactin huyết, phải ngừng dùng bromocriptin khi mang thai.

Liều lượng và cách sử dụng Thuốc Bromocriptine

Bromocriptin mesilat được dùng đường uống cùng với thức ăn. Liều dùng phải được xem xét cấn thận với từng bệnh nhân, thường xuyên theo dõi trong khi tăng dần liều để xác định liều thấp nhất có tác dụng điều trị. Có thể phải giảm liều tạm thời hoặc ngừng thuốc nếu bệnh nhân gặp nhiều tác dụng không mong muốn.

Liều dùng:

Mức an toàn của liều bromocriptin lớn hơn 100 mg/ngày chưa được xác định. Liều dùng sau đây được tính theo lượng bromocriptin, trong đó 2,87 mg bromocriptin mesilat tương đương với 2,5 mg bromocriptin.

Tăng prolactin huyết:

Người lớn: Liều bromocriptin ban đầu là 1,25 – 2,5 mg/ngày. Có thể tăng liều cách 3 – 7 ngày một lần, mỗi lần tăng 2,5 mg/ngày cho đến khi đạt tác dụng điều trị tối ưu. Liều thường dùng là 5 – 7,5 mg/ ngày; có thể trong khoảng 2,5 – 15 mg/ngày. Ớ một số người bệnh vô kinh và/hoặc tăng tiết sữa, có thể phải dùng liều 30 mg/ngày. Để điều trị chứng giảm chức năng sinh dục ở nam giới có nồng độ prolactin huyết cao, đôi khi cần dùng liều 40 mg/ngày

Trẻ em 11 – 15 tuổi: Liều khởi đầu 1,25 – 2,5 mg/ngày, tăng liều dần để đạt đáp ứng điều trị (2,5 – 10 mg/ngày).

Hội chứng Parkinson: Liều bromocriptin khởi đầu là 1,25 mg/lần, ngày 2 lần. Trong thời gian chỉnh liều, cần đánh giá kết quả 2 tuần một lần để xác định liều thấp nhất có tác dụng điều trị tối ưu. Nếu cần, có thể tăng liều cứ 14 – 28 ngày một lần, mỗi lần tăng 2,5 mg/ngày tới mức tối đa 100 mg/ngày. Ớ người bệnh đang dùng levodopa, cần tiếp tục sử dụng nếu có thể khi bắt đầu dùng thêm bromocriptin. Nếu cần phải giảm liều levodopa do tác dụng phụ, có thể tăng dần liều bromocriptin với mức tăng 2,5 mg/ngày.

Liều thường dùng là 30 – 90 mg/ngày, chia làm 3 lần uống; người cao tuổi dùng liều thấp hơn.

Ớ Anh, để điều trị Parkinson dùng mức liều như sau: trong tuần điều trị đầu tiên, dùng 1 – 1,25 mg/ngày vào ban đêm; tăng lên 2 – 2,5 mg vào đêm trong tuần 2; 2,5 mg/lần, 2 lần/ngày trong tuần 3; và 2,5 mg/lần x 3 lần/ngày trong tuần 4. Liều có thể tăng lên mỗi 3 – 14 ngày với mức tăng 2,5 mg.

Cơ quan quản lý Dược của Châu Âu (EMEA) khuyến cáo dùng liều cao nhất 30 mg/ngày.

Bệnh to đầu chi: Để làm giảm nồng độ tăng trưởng ở người lớn mắc bệnh to đầu chi, liều ban đầu là 1,25 – 2,5 mg mỗi ngày, trong 3 ngày. Liều có thể tăng mỗi lần 1,25 – 2,5 mg/ngày, cách 3 – 7 ngày tăng một lần cho tới khi đạt tác dụng điều trị mong muốn. Liều thường dùng là 20 – 30 mg/ngày ở phần lớn người bệnh.

Tác dụng phụ Thuốc Bromocriptine

Thường gặp:

Thuốc có thể gây trầm cảm khi dùng. Nguồn: Diabetes UKThuốc có thể gây trầm cảm khi dùng. Nguồn: Diabetes UK

  • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, hoang tưởng. 
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, hiện tượng Raynaud.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, chán ăn.
  • Thần kinh – cơ và xương: Chuột rút.

Ít gặp: 

Thần kinh trung ương: Chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, mất ngủ, nhức đầu, cơn co giật.

Tim mạch: Tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, ngất.

Tiêu hóa: Nôn, co cứng cơ bụng, khó nuốt, loét dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa.

Hô hấp: Xung huyết mũi.

Lưu ý khi sử dụng Thuốc Bromocriptine

Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến các công việc cần sự tỉnh táo, do đó không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.

Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì bromocriptine có thể bài tiết qua sữa mẹ.

Tương tác Thuốc Bromocriptine

Bromocriptine có thể tương tác với các thuốc sau:

  • Các thuốc khác làm giảm huyết áp
  • Các thuốc làm tăng prolactin
  • Các thuốc đối kháng dopamin
  • Các thuốc chống loạn thần
  • Levodopa
  • Griseofulvin
  • Isomethepten
  • Phenylpropanolamin

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có tiền sử bệnh động mạch vành hoặc rối loạn tim mạch nghiêm trọng khác
  • Tăng huyết áp, không kiểm soát được
  • Tăng huyết áp thai kỳ
  • Tiểu đường có nhiễm toan xeton (xeton trong máu)
  • Ngất xỉu, đau nửa đầu
  • Tiểu đường tuýp 1
  • Sốt
  • Nhiễm trùng
  • Phẫu thuật
  • Chấn thương
  • Không dung nạp galactose (một rối loạn di truyền hiếm gặp)
  • Kém hấp thu glucose-galactose (một rối loạn di truyền hiếm gặp)
  • Thiếu lactase (một rối loạn di truyền hiếm gặp), nặng
  • Tiền sử nhồi máu cơ tim
  • Bệnh tim hoặc mạch máu (ví dụ như tràn dịch màng ngoài tim)
  • Tăng huyết áp
  • Bệnh phổi (ví dụ như tràn dịch màng phổi, xơ hóa phổi)
  • Có tiền sử bệnh tâm thần (ví dụ như loạn tâm thần)
  • Xơ hóa sau phúc mạc
  • Tiền sử động kinh
  • Có tiền sử loét dạ dày hoặc xuất huyết dạ dày
  • Có tiền sử đột quỵ
  • Bệnh gan

Bảo quản Thuốc Bromocriptine

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!