Phương trình điện li NaOH
1. Viết phương trình điện li của NaOH
NaOH → Na+ + OH-
2. NaOH là chất điện li mạnh
Chất điện li yếu là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Chúng ta cùng tìm hiểu một số phương trình điện li của các chất điện li mạnh đặc trưng dưới đây:
+) Axit: HCl, H2SO4, HNO3 …
+) Bazo: NaOH, Ca(OH)2…
+) Muối: NaCl, CaCl2, Al2(SO4)3
3. NaOH có dẫn điện không?
Chất dẫn điện: các axit, bazơ, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.
Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (NaCl, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất, …
Dung dịch NaOH dẫn điện
NaOH khan không dẫn điện
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Tính pH của dung dịch chứa 0,4 gam NaOH trong 100 ml
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Đáp án: A
nHCl = 0,04 (mol)
HCl → H+ + Cl-
0,04 0,04 (mol) .
[H+] = 0,040,4= 0,1 (M).
pH = – lg[H+] = 1
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn V lit khí Cl2 (dktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M ở nhiệt độ thường, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa các hợp chất tan có cùng nồng độ mol. Tính V.
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít hoặc 4,48 lít
Lời giải:
Đáp án: D
2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O
+) TH1 : sau phản ứng có NaCl ; NaClO ; NaOH có cùng nồng độ mol là x (M)
Bảo toàn Na : nNaOH bđ = 0,3 mol = 0,2.(x + x + x) => x = 0,5 (M)
=> nCl2 = ½ (nNaCl + nNaClO) = 0,2 mol => VCl2 = 4,48 lít
+) TH2 : sau phản ứng chỉ có NaCl ; NaClO có cùng nồng độ mol là y (M)
Bảo toàn Na : nNaOH bđ = 0,3 mol = 0,2.(y + y) => y = 0,75 (M)
=> nCl2 = ½ (nNaCl + nNaClO) = 0,15 mol => VCl2 = 3,36 lít
Câu 3: Phương pháp điều chế nước gia – ven trong PTN là
A. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
B. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH ở 900C.
C. cho khí clo tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Lời giải:
Đáp án: A
Phương pháp điều chế nước gia – ven trong PTN là cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác: